Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 29 - Tiết 2: Luyện tập chung

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại, củng cố cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

 - Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

 - Say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế.

B. Đồ dùng dạy- học

 - GV: SGK, giáo án

 - HS: SGK, vở ghi

 

doc28 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 29 - Tiết 2: Luyện tập chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Khi kể GV khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi về nội dung truyện cho bạn trả lời. ? Ngưạ trắng có những nét ngây thơ, đáng yêu như thế nào? * Có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã IV. Củng cố ? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? ? Em học tập được gì qua câu chuyện trên? IV. Tổng kết – Dặn dò - Câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng ... - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và tìm những câu chuyện được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 7’ 23’ 3’ 2’ - 1 HS kể chuyện trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - Lắng nghe - HS quan sát tranh - Lắng nghe - HS nghe, quan sát - HS chia thành nhóm 4 - HS tập kể theo trình tự. : + Kể lại từng đoạn truyện. + Kể lại cả câu chuyện. - 2 nhóm thi kể tiếp nối, mỗi nhóm có 3 HS, mỗi HS kể 2 tranh sau đó nêu ý nghĩa câu chuyện. - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Trao đổi với nhau trước lớp về nội dung câu chuyện. - HS nêu - Muốn hiểu biết thì phải học... - Tự liên hệ - Nghe =========================o0o========================= THỨ 6 Ngày soạn: 3/4/2013 Ngày giảng: 5/4/2013 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: HS - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Biết vận dụng vào thực tế, cuộc sống. B. Đồ dùng dạy - học - GV: SGK; giáo án - HS: SGK; vở ghi C . Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs chữa bài 2 tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài *Bài 2(152): - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. - Yêu cầu HS làm bài. - Các cặp thảo luận, làm bài - Đại diện nhóm trình bày - GV chữa bài của HS . *Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài. - Gọi hs trình bày - Nhận xét, chữa IV. Củng cố ? Bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số có mấy bước? đó là những bước nào? V. Tổng kết – Dặn dò - Để giải được dạng toán trên ta... - Về nhà học, làm bài 1 sgk HDBVN: - Chuẩn bị bài sau 1’ 3’ 1’ 15 15 2’ 3’ - 1 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. * HĐ cặp - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng số thứ nhất. Bài giải Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là : 738 : 9 = 32 Số thứ nhất là : 82 + 738 = 820 Đáp số : Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82 *HĐCN - 1 HS đọc lớp đọc thầm trong SGK. - Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ xung ý kiến. - 1 hs trình bày, lớp làm vở Bài giải Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 =8 ( phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 3 = 315 ( m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 - 315 = 525 ( m) Đáp số: Đoạn đầu dài: 315 m Đoạn đường sau: 525 m - 1 hs nêu - Nghe --------------------------------------------------------- Tiết 2: Chính tả AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4...? A. Mục tiêu: HS - Viết chính xác đẹp bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số, làm đúng bài tập 3; hoặc bài tập CT phương ngữ 2a/b. - Biết được người đã nghĩ ra các chữ số là nhà thiên văn Ấn độ. - Viết chữ đẹp, biết giữ gìn sách vở sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ viết bài tập 2 - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết từ: suyễn, suông, xoay, xoẹt - Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài: - GV đọc mẫu bài ? Ai là người nghĩ ra chữ số? ? Mẩu chuyện có ND gì? * Viết từ khó: Ả Rập, Bát - đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi * Viết chính tả: - GV đọc - GV đọc HS soát lỗi - Thu bài chấm 3. Luyện tập: *Bài tập 3 (104) ? Bài tập YC gì? - YC HS làm bài tập - GV dán tờ giấy đã viết sẵn ND truyện " Trí nhớ tốt" - GV chữa ? Truyện dáng cười ở điểm nào? - HS đọc lại mẩu truyện đã hoàn chỉnh IV. Củng cố: ? Nêu nội dung tiết học? ? Ai là người đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4... V. Tổng kết – Dặn dò - Tiết luyện tập các em đã biết cách ... - Về nhà trình bày lại bài cho đúng đẹp hơn - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học 1’ 3’ 1’ 18’ 12’ 2’ 3’ - Hát - 2 em lên bảng viết - cả lớp viết bảng con - Lắng nghe - Một nhà thiên văn người Ấn Độ - Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4.. không phải là người Ả Rập mà là một nhà thiên văn người Ấn Độ - HS luyện viết từ khó - Nghe viết vào vở - Soát lỗi - lớp nộp bài *HĐN4 - Tìm tiếng thích hợp để điền vào ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện - HS làm bài vào vở * Từ điền đúng là: nghếch, châu, kết. nghệt, trầm, trí - Chị Hương kể lại truyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt cả những truyện xảy ra từ 500 năm trước- cứ như chị sống được hơn 500 năm - 2 hs đọc lại truyện - 1 hs nêu - Nghe Tiết 3: Khoa học: GV CHUYÊN DẠY -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT A. Mục tiêu: HS - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà. - Yêu thích và chăm sóc con vật. B.Đồ dùng dạy- học: - GV: Giấy khổ to và bút dạ. - HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. Phần nhận xét: * Bài 1,2,3,4(112): - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con mèo hung - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. ? Bài văn có mấy đoạn ? ? ND chính của mỗi đoạn văn là gì ? ? Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần là gì? *GV: Bài văn miêu tả con vật thường có cấu tạo gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. b. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 3. Luyện tập. *Bài (113): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - Gợi ý : + Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình như : chó, mèo, gà... + Dàn ý cụ thể, chi tiết về hình dáng, hoạt động của con vật. + Các em có thể tham khảo bài văn con mèo hung của Hoàng Đức Hải. * Chữa bài : - Gọi HS dán phiếu lên bảng, Cả lớp cùng nhận xét, bổ xung. - Chữa dàn ý cho một số HS. - Cho điểm một số HS viết tốt. IV. Củng cố ? Bài văn tả con vật gồm mấy phần ? ? Nhà em có những con vật gì, em có yêu quý chúng không? V. Tổng kết – Dặn dò - Qua tiết tập làm văn, các em đã biết ... - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý bài văn miêu tả con vật và quan sát ngoại hình hoạt động của một con chó hoặc con mèo. - Nhận xét tiết học 1’ 3’ 1’ 12’ 2’ 16’ 3’ 2’ - 3 HS thực hiện yêu cầu. - *HĐCặp đôi - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Bài văn có 4 đoạn. • Đoạn 1 : “meo, meo”...tôi đấy •Đoạn 2: chà, nó có bộ lông.. đáng yêu. • Đoạn 3 : có một hôm...với chú một tý. • Đoạn 4 : con mèo của tôi là thế đấy. + Đoạn 1 : Giới thiệu con mèo định tả. + Đoạn 2 : Tả hình dáng con mèo. + Đoạn 3 : Tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Đoạn 4 : Nêu cảm nghĩ về con mèo. - Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần + Mở bài : Giới thiệu con vật định tả. + Thân bài : Tả hình dáng, hoạt động của nó. + Kết bài : Nêu cảm nghĩ về con vật. - 2 hs đọc *HĐCN - 1 em đọc, lớp theo dõi - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu. - 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - 3 HS gắn bài, trình bày - Nhận xét, bổ xung. - Chữa bài. -Bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần ... - Nghe Tiết 5: Sinh hoạt: NHẬN XÉT CHUNG TUẦN 29 A. Yêu cầu: HS - Thấy được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp, mạnh dạn khi phê và tự phê - Chăm học, ngoan ngoãn B. Nội dung sinh hoạt: I. Nhận xét chung hoạt động tuần 29 - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình hoạt động của lớp - GVCN nhận xét chung 1. Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2. Học tập: - Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ. Ôn tập và KTĐKGHKII tương đối tốt. TD: Hằng, Tuyến, Vì Tỉnh, Xong vẫn còn 1 số bạn chưa thực sự cố gắng trong học tập hay làm việc riêng không chú ý nghe giảng: Giang, Nghiệp, Suất, Trọng, 3. Công tác khác - Vệ sinh đầu giờ: tham gia tương đối đầy đủ, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ III. Phương hướng hoạt động tuần 30: - Đạo đức: Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp - Các công tác khác y/c thực hiện cho tốt. - Thực hiện tốt các nội quy trường, lớp đề ra .

File đính kèm:

  • docTUẦN 29.doc