Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 2 - Tiết 6: Các số có sáu chữ số (Tiếp)

- Kiến thức & Kĩ năng:

 - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.

 - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.

2 - Giáo dục:

 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

II.ĐỒ DÙNG:

 - Bảng số trang 8 SGK ghi sẵn trn bảng phụ .

 

doc36 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 2 - Tiết 6: Các số có sáu chữ số (Tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhớ Trao đổi cùng bạn TUẦN 2 Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2 ) 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật . * Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thơng tin . - Tư duy sáng tạo . II. ĐỒ DÙNG: - 4 phiếu học tập ghi sẵn bài tập 1 ( phần nhận xét ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trị . - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của Vũ Cao ( phần luyện tập ) . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HĐGV HĐHS Ht A.Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học “ Kể lại hành động của nhân vật”. -Hỏi: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Phần nhận xét : -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2,3 . -Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn ,từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trị ( ý 1 ). Sau đo suy nghĩ trao đổi với các bạn để trả lời câu hỏi : Ngoại hình của Nhà Trị nĩi lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? ( ý 2 ) - Phát riêng phiếu học tập cho 4 HS thực hiện bài làm trên phiếu - Mời 4 HS làm bài trên phiếu trình bày bài trên bảng . - Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét ,GV chốt lại lời giải đúng . 3.Ghi nhớ: 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK. Cả lớp đọc thầm lại . 4.Phần luyện tập: Bài tập 1: - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn ,viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc ,trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nĩi lên điều gì về chú bé ? - Treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn tả chú bé lên bảng, 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả, trả lời câu hỏi . - Kết luận các ý đúng Bài tập 2: (hs K,G) Nêu yêu cầu của bài, nhắc HS : - Cĩ thể kể một đoạn,kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ,khơng nhất thiết phải kể tồn bộ câu chuyện . - Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc ( trang 18 SGK ) để tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. - Cho HS thi nhau kể chuyện, HD cả lớp nhận xét . D. Củng cố - Dặn dị: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật ,cần chú ý tả những gì ? - Dặn HS viết đoạn văn ở bài tập 2 vào vở . - Chuẩn bị cho bài sau - Nhận xét tiết học Hát vui - 2 HS trả lời câu hỏi - Nghe giới thiệu bài . - 3HS nối tiếp nhau đọc bài tập . - Làm bài tập 1 theo cách tổ chức của GV - Kết quả nêu được : Ý 1 : Chị Nhà Trị cĩ những đặc điểm ngoại hình như sau : + Sức vĩc: gầy yếu,bự những phấn như mới lột . + Cánh: mỏng như cánh bướm non ; ngắn chùn chùn ; rất yếu , chưa quen mở . + Trang phục : mặc áo thâm dài , đơi chỗ chấm điểm vàng . Ý 2 : Ngoại hình của chị Nhà Trị thể hiện tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp ,đáng thương ,dễ bị bắt nạt ( ăn hiếp ) - Đọc phần ghi nhớ ở SGK . - Làm bài tập 1 theo hướng dẫn của GV . - lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn -Làm bài tập 2 : Từng cặp HS trao đổi, thực hiên yêu cầu của đầu bài - Hai, ba HS thi kể. - Cả lớp nhận xét cách kể của bạn cĩ đúng với yêu cầu của bài khơng . - Cần chú ý tả hình dáng, vĩc người, khuơn mặt, đầu tĩc, trang phục, cử chỉ ... - HS nghe Gv giúp hs yếu nhiều TỐN Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I.MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăn triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG: HS: bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HĐGV HĐHS Ht A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra: Cho HS làm bảng con: So sánh các số : 47 235 213 541, 453 762 268 123 -Viết số lớn nhất,số bé nhất cĩ ba,năm,sáu chữ số . C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Ơn bài cũ : - Viết lên bảng số : 653 720 rồi mời HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào , lớp nào ? - Vậy lớp đơn vị gồm những hàng nào ,lớp nghìn gồm những hàng nào ? 3.Giới thiệu lớp triệu : - Cho HS viết lên bảng lớp các số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn . - Giới thiệu : Mười trăm nghìn gọi là một triệu , một triêu viết là 1 000 000 (đĩng khung số 1 000 000 trên bảng ) - Số 1 000 000 cĩ tất cả mấy chữ số ? Mấy chữ số 0 ? - Giới thiệu : Mười triệu cịn gọi là một chục triệu ( ghi bảng 10 000 000 ) ,Mười chục triệu cịn gọi là một trăm triệu ( ghi bảng 100 000 000 ). Hàng triệu , hàng chục triệu,hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . 4.Thực hành : Bài 1: Cho HS nối tiếp nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu , đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu , đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . Bài 2: Cho HS quan sát mẫu, sau đĩ tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp, sau đĩ thống nhất kết quả, chữa chung . Lưu ý HS chỉ cần viết số theo thứ tự lớn dần . Bài 3 (cột2): 4 HS cùng lên bảng , mỗi em viết 1 số. Sau đĩ, lần lượt từng em đọc số đĩ, nêu rõ số đĩ cĩ mấy chữ số, mấy chữ số 0. - Xác nhận ý đúng . D.Củng cố, dặn dị: - Dặn HS về nhà làm bài 3 cột 1, bài 4; ơn lại bài và chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học Hát vui. - Cả lớp làm bài tập trên bảng con : 47 235 268 123 . 100 , 10 000 , 100 000 , 999 , 99 999 , 999 999 -Ghi đề bài . -Nêu được : lớp đơn vị cĩ 0 là hàng đơn vị , 2 là hàng chục ,7 là hàng trăm ; lớp nghìn cĩ 3 là hàng nghìn ,5 là hàng chục nghìn ,6 là hàng trăm nghìn. -Vài em nêu lại các hàng ở mỗi lớp . - 1HS viết bảng : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 -Theo dõi bài . - cĩ 7 chữ số, cĩ 6 chữ số 0 . - Nhắc lại: lớp triêu cĩ hàng triệu,hàng chục triệu , hàng trăm triệu . - Nối tiếp nhau đếm : + một triệu , hai triệu , ba triệu ,bốn triệu , + mười triệu ,hai mươi triệu,ba mươi triệu, + một trăm triệu ,hai trăm triệu,chín trăm triệu - Viết đúng: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000,70 000, 80 000, 90 000 . - Từng HS viết, đọc, nêu được theo yêu cầu - Cả lớp nhận xét, - HS nghe Viết cùng bạn KHOA HỌC Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN. VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể . 2 - Giáo dục: - Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II.ĐỒ DÙNG: - Hình trang 10,11 SGK và phiếu học tập . III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HĐGV HĐHS Ht A.Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra: Hỏi HS : - Hằng ngày,cơ thể người phải lấy những gì từ mơi trường ? - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được ? C.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài Hoạt động 1:TẬP PHÂN LOẠI THỨC ĂN -Cho HS mở SGK trang 10,thảo luận nhĩm đơi rồi cùng nhau trả lời 3 câu hỏi ở SGK . Gợi ý : Các em cĩ thể dựa vào mục Bạn cần biết ở trang 10 để trả lời câu hỏi : Người ta cĩ thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? -Gọi đại diện 3 cặp trình bày kết quả làm việc của nhĩm. * Kết luận : Người ta cĩ thể phân loại thức ăn theo các cách: + Phân loại theo nguồn gốc. + Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng . Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG: - Làm việc với SGK theo cặp . + Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường cĩ trong hình ở trang 11 SGK. + Kể tên các thức ăn cĩ chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích. + Nêu vai trị của nhĩm thức ăn chứa nhiều chất bột đường *Kết luận :Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.Chất bột đường cĩ nhiều ở gạo, ngơ, bột mì một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này . Hoạt động 3: XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CỦA THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT BỘT ĐƯỜNG -Phát phiếu học tập cho 4 nhĩm . - Cho HS họp nhĩm, làm việc với phiếu học tập - Các nhĩm trình bày kết quả . - Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét,thống nhất kết quả . Kết luận : Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cĩ nguồn gốc từ thực vật . D.Củng cố - Dặn dị: - 2 HS đọc lại mục bạn cần biết. *GDBVMT:? Để cĩ lương thực, thực phẩm an tồn, cần làm gì? - Dặn HS học bài và chuẩn bị cho bài sau . - Nhận xét tiết học Hát vui. - 2 HS trả lời câu hỏi ,nêu được : + lấy thức ăn,nước uống,khơng khí và thải ra các chất cặn bã . + hơ hấp , tiêu hố , tuần hồn ,bài tiết - Nghe giới thiệu. - Xem tranh ở SGK,nĩi với nhau về tên các thức ăn,đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày. Sau đĩ,cùng nhau hồn thành bảng “ Tên thức ăn; nguồn gốc” - Đai diện các nhĩm trình bày kết quả . -Cả lớp tham gia nhận xét và thống nhất kết quả. - HS nĩi với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường cĩ trong hình ở trang 11 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trị của chất bột đường ở mục Bạn cần biết trang 11 SGK. -Tuỳ các em nêu theo sở thích . - Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể - Một số HS nhắc lại phần kết luận . - Làm việc theo nhĩm ở hoạt động 3 với phiếu học tập : 1/Hồn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường : 2/ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cĩ nguồn gốc từ đâu ? - HS nêu: chăm sĩc cây trồng, khơng dùng thuốc trừ sâu,. - HS nghe Thảo luận cùng bạn

File đính kèm:

  • docTUAN 2 LOP 4.doc