Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 19: Ki-Lô-mét vuông

I. Mục tiêu: -KT: Biết ki-lô-mét-vuông là đơn vị đo diện tích.

 -KN : Đọc, viết đúng các số đo diện tíchtheo đơn vị ki-lô-mét-vuông.

 Biết 1km2 = 1 000 000 m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

 -TĐ : Có tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin ,hứng thú trong học tập và thực hành toán.

II. Đồ đùng dạy học: Tranh cánh đồng, mặt biển, phiếu học tập.

III.Hoạt động dạy học:

doc18 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 19: Ki-Lô-mét vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iỏi - Nhận xét chốt ý đúng , biểu dương 3. Củng cố: Hỏi + chốt nội dung bài - Dặn HS về nhà viết vào vở các từ ngữ ở bài tập 1. Tìm thêm một số thành ngữ nói về tài năng của con người. - Nhận xét tiết học, biểu dương - 2 HS nêu ghi nhớ tiết học trước+ cho ví dụ -Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương -HS nêu y/cầu+ mẫu- lớp thầm, th.luận cặp+ chia nhanh các từ có tiếng tài theo 2 nhóm a. Tài có nghĩa là”có khả năng hơn người bình thường": Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài năng. b. Tài có nghĩa là tiền của: Tài nguyên, tài trợ, tài sản. -HS nêu y/cầu + làm bài vào vở. - Tiếp nối nhau tr/bày- lớp nh.xét, bổ sung -HS nêu y/cầu- lớp thầm, th.luận cặp (4’) -Đại diện trình bày - lớp nh.xét, bổ sung VD: Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. -HS nêu y/cầu+ các câu tục ngữ- lớp thầm -Th.dõi + trả lờinghĩa bóngcác câu tục ngữ -Th.luận cặp (4’) - Nối tiếp nhau nói câu tục ngữ mình thích + giải thích lí do - Lớp th.dõi +nh.xét, bổ sung * HS khá, giỏi: Nêu 1 số tình huống sử dụng các câu tục ngữ đó- Lớp nh.xét, biểu dương - Lớp th.dõi , trả lời -Th.dừi, thực hiện -Th.dừi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG : .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: Dạy Toán: luyện tập I. Mục tiêu: - KT : Luyện tập về cách tính diện tích hình bình hành. - KN : Biết cách tính diện tích hình bình hành. - TĐ : Có tính cẩn thận, tích cực, tự giác. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi BT2 III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 6-7’ 10-11’ 10-11’ 6-7’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. Luyện tập: Bài 1: Y/cầu hs -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét, điểm Bài 2: Hỏi + nhắc cách tính D tích HBH -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét, điểm Bài 3: Y/cầu hs -Viếtcông thức tính chu vi của hình bình hành -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét, điểm *Y/cầu HS khá, giỏi làm thêm BT4 - Y/cầu hs -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét, điểm 3. Củng cố: Y/cầu hs - Dặn dò HS ghi nhớ công thức tính chu vi và diện tính HBH đã học để làm bài tập. - Nhận xét tiết học, biểu dương -Th.dõi -Nêu y cầu - lớp thầm +q sát hình vẽ , nêu miệng- Lớp nh.xét, bổ sung Hình ABCD: AB//CD; AD//BC Hình EGHK: EG//HK; EK//GH Hình MNPG: MN đối diện PQ; MQ đối diện NP. -Đọc y cầu - lớp thầm+ Nêu lại cách tính Diện tích HBH –Vài hs bảng- lớp vở Độ dài đáy 14dm 23 m Chiều cao 13dm 16 m D tích HBH 182dm2 368 m2 -Lớp nh.xét, bổ sung -Đọc y cầu - lớp thầm +nêu công thức tính chu vi của hình bình hành P= ( a + b) x 2 (a và b cùng đơn vị đo) –1HS bảng- lớp vở a. P = (8 + 3) x 2 = 22(cm) * HS khá, giỏi làm thêm câu b b. P = (10 + 5) x 2 = 30(dm) - Lớp nh.xét, bổ sung * HS khá, giỏi làm thêm BT4 -Đọc ND bài toán, tự giải bài vào vở Bài giải: Diện tích mảnh vườn là 40 x 25 = 1000(dm2) Đáp số: 1000 dm2 - HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tính HBH -Th.dừi, thực hiện -Th.dừi, biểu dương PHẦN BỔ SUNG : .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 2009 Dạy : KHoa Học: Tại sao có gió ? I. Mục tiêu: - KT: Hiểu được tại sao có gió. -KN : Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió -TĐ : Thích tìm hiểu các hiện tượng của thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị chong chóng, nến,để làm thí nghiệm. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ND bài trước.- GV nhận xét , điểm HS. b. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đề Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 nhờ đâu mà cây lay đông, diều bay ? Hoạt động 1: Chơi chong chóng. -Tổ chứcchoHStiến hành chơi chong chóng và trả lòi KL: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió Quan sát thí nghiệm SGK và cho biết vì sao cógió? KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. Hoạt động 3: Ng nhân gây ra sự chuyển động củakhông khí trong tự nhiên. GV treo tranh cho HS h động nhóm đôi KL: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. c. Củng cố :Vì sao có gió? Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và xem trước bài tiết học sau. -Nhận xét giờ học, biểu dương. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS quan sát và nêu nhờ vào gió. HS hoạt động nhóm và tìm hiểu: - Khi nào chong chóng quay, khi nào không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh, khi nào quay chậm ? Các nhóm trưởng báo cáo. các nhóm khác nhận xét. -HS thảo luận cặp đôi. Đại diện cặp trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. -HS lắng nghe. -HS quan sát , đọc yêu cầu - HS đọc mục bạn cần biết trang 75. -Nêu nguyên nhân ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm thì ngược lại. - lớp nh.xét, bổ sung -HS lắng ngh - Lớp th.dõi , trả lời -Th.dừi, thực hiện -Th.dừi, biểu dương Ngày soạn: Dạy : địa lí: Đồng bằng nam bộ Mục tiêu: -KT : Hiểu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về đồng bằng Nam Bộ. -KN : Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB. Chỉ được vị trí ĐBNB ,sông Tiền , sông Hậu trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên VN. Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên 1 số con sông lớn của ĐBNB : sông Tiền,sông Hậu. -TĐ : Yêu môn học ,tích cực, thích tìm hiểu địa lí . II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên, hành chính VN. Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi: + ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên? + ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)? + Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mời, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch . GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt GV cho HS quan sát SGK, đọc phần 2 và thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế trên bản đồ . * Hoạt động cá nhân + Nêu đặc điểm sông Mê Công . + Giải thích vì sao lại có tên là sông Cửu Long? + Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ? + Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ? + Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ? GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ . c.Củng cố GV tổ chức trò chơi: Điền nhanh, điền đúng -Hỏi + chốt nội dung bài Dặn dòVề nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”. -Nhận xét giờ học, biểu dương. HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi: -Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. Là ĐB lớn nhất cả nước, có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ... - HS lên chỉ bản đồ. HS nhận xét, bổ sung. HS thảo luận nhóm 4 + Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của ĐB Nam Bộ. + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?) Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. HS nhận xét, bổ sung. HS nối tiếp trả lời . HS khác nhận xét, bổ sung. HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất đai -Th.dõi + tiến hành chơi -Trả lời phần bài học -Th.dừi, thực hiện -Th.dừi, biểu dương Ngày soạn: 2009 Dạy : Lịch sử: nước ta cuối thời trần I.Mục tiêu: -KT : Hiểu một số sự kiện nước ta cuối thời Trần -KN : Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần. Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. -TĐ : Yêu môn học, thích tìm hiểu kịch sử của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, tranh SGK III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: Kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2.HĐ1: Nêu y/cầu, giao nh.vụ + Tình hình nước ta cuối thời trần nh thế nào? + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân taNTN? + Cuộc sống của nhân dân ta thế nào? Thái độ phản ứng ra sao...? - HS trình bày, GV kết luận chung: Tình hình nước ta cuối thời Trần- vua quan ăn chơi sa đoạ, quan lại tham lam vơ vét của cải dân lành... 3.HĐ2: Làm việc cả lớp Nêu y/cầu, giao nh.vụ + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Ông đã làm gì? + Do đâu mà Hồ Quý Ly không chống nỗi quân Minh xâm lược? -Nh.xét +kết luận cáctrình bày của hs. - Chốt :..năm 1400 nước ta bị nhà Minh đô hộ 3. Củng cố : Hỏi + chốt nội dung bài học - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị trước bài sau. - GV nhận xét tiết học. - Vài HS trả lời- lớp nh.xét -Th.dõi y/cầu +th luận nhóm(4’) -Đại diện trả lời –lớp nh.xét, bổ sung - ăn chơi sa đoạ... - cuộc sống của ND ta vô cùng khổ cực... - HS đọc SGK: Trong tình hình...đô hộ+ trả lời - là một vị quan đại thần có tài, có nhiều hành động tốt chăm lo đến đời sống của ND... - dời thành về Tây Đô(Thanh Hoá) lập nên nhà Hồ. - do Hồ quý Ly không đoàn kết được toàn thể dân để tiến hành cuộc K/C mà chỉ dựa vào quân đội. -Th.dõi, trả lời -Th.dừi, thực hiện -Th.dừi, biểu dương

File đính kèm:

  • docGA_LOP_4_TUAN_19.doc
Giáo án liên quan