Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 18: Tiết 3: Dấu hiệu chia hết cho 9

. Kiểm tra bài cũ:5'

-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 .

-Chấm tập hai bàn tổ 4

 -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .

-Nhận xét bài làm, ghi điểm.

2.Bài mới: 35' a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

-Hỏi học sinh bảng chia 9 ?

-Ghi bảng các số trong bảng chia 9

9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , 90.

-Y/c cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗisố

-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :

18 = 1 +8 = 9.

27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 .

 

doc16 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 18: Tiết 3: Dấu hiệu chia hết cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu + GV hỏi : -Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ? -Nhận xét ghi điểm HS . Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm . Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh nắm được hướng làm bài . -Muốn biết những số nào chia hết cho 9 thì số đó cần điều kiện gì ? + Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập nên số chia hết cho 9 đó ? +Yêu cầu HS tìm và lập các số còn lại . -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò :2' -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau . -HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . -HS nghe. -1 HS đọc thành tiếng . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 3 : 4563 , 2229 , 66861, 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 , 3576 + HS trả lời . -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. -1 HS đọc thành tiếng . + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 9 : 945 + Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285. + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là : 762 , 768 - 1 HS đọc thành tiếng . Câu nào đúng câu nào sai : a/ Số 13465 không chia hết cho 3 b/ Số 70009 không chia hết cho 9 c/ Số 78435 không chia hết cho 9 d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . - 2 HS đọc bài làm: a, d đúng; b, c sai. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự làm bài vào vở . -Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . - Là các chữ số : 6 , 1 , 2 . ( 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 ) +2 HS nêu kết quả: là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 ( 120 ; 210 ; 102 ; 201 ) -HS cả lớp. Tiết 2 Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 6) I. Yêu cầu: -Mức độ yêu cầu về kiến thức, kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - HS nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. II.Chuẩn bị: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2 . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . -GV ghi điểm. 2.. Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . -Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm . + Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 3. Tiếp tục ôn luyện về văn miêu tả : - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . -Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS :- Đây là bài văn miêu tả đồ vật . - Hãy quan sát thật kĩ chiếc cặp đựng sách vở , tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc cặp của bạn khác . - Không nên tả quá chi tiết , rườm rà . + Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp . + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS . 4. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS: Ôn tập tốt chuẩn bị tiết sau KT. -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng lớp, lớp viết vào vở . + 1 HS nhận xét , chữa bài . -Buổi chiều , xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. dt dt dt đt dt tt Nắng phố huyện vàng hoe .Những em bé Dt dt tt dt Hmông mắt một mí , những em bé Tu Dí , Dt dt dt dt dt PhùLá cổ đeo móng hổ , quần áo sặc sỡ đang d t dt đt dt dt tt chơi đùa trước sân đt dt + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi . Cả lớp làm vào vở. + Nhận xét , chữa bài . - Buổi chiều xe làm gì ? - Nắng Phố huyện như thế nào ? - Ai đang chơi đùa trước sân ? - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc . a/ Mở bài : Giới thiệu chiếc cặp : được tặng nhân dịp năm học mới (do ba tặng nhân dịp lên L 4 ...) b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : -Hình dáng gọn , có quai đeo , xách ... - Chất liệu : Bằng chất liệu ( nhựa , da , vải ...) - Màu : nâu , đen , ( xanh , đỏ ,...) không thể lẫn với bất kì chiếc cặp của ai . - Hoa văn trang trí là những chú thỏ, (siêu nhân , em bé , con gấu , luỹ tre..) -Cái khoá bằng thép trắng ( nhựa đen, nhựa đỏ ) - Tả bên trong : + Có mấy ngăn , lót vải , tiện lợi c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc cặp sách . + 3 - 5 HS trình bày . + Nhận xét , chữa bài . -HS thực hiện. Thø 5 ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2013 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu: -HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT3. II.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC:5' -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm BT về nhà. - Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh . -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới 35' :a.Giới thiệu bài. b.Luyện tập , thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2 , 3 , 5 và chia hết cho 9. + GV hỏi : -Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? - ... Cho 5 ? Cho 9 ? -Nhận xét ghi điểm HS . Bài2: -Yêu cầu HS đọc đề . -Cho HS nêu cách làm . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ôn lại các dạng toán chuẩn bị KT. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . -HS nghe. -1 HS đọc thành tiếng . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35 766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + HS trả lời . -1 HS đọc thành tiếng . + 2 HS nêu cách làm . + Thực hiện vào vở . + HS đọc bài làm . a/ Chia hết cho 2và 5 : 64620 ; 5270. b/ Chia hết cho 3và 2 : 57234; 64620 . c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 : 64620 -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. +HS nêu. + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 3 : 528 ; 558 ; 588 + Chia hết cho 9 : 603 , 693 . + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là : 240 + Số chia hết cho 2 và chia hết cho 3 là : 354 -HS cả lớp. Tiết 3: TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP TIẾT 7 I.Mục đích yêu cầu: -Kiểm tra đọc hiểu và làm các bài tập theo yêu cầu của sách -Rèn kĩ năng :đọc hiểu, làm đúng các bài tập -Giáo dục học sinh tính chính xác khi làm bài. II.Chuẩn bị: -GV chuẩn bị đề kiểm tra. -HS đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Đọc thầm -GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập đọc và phần bài tập -GV hướng dẫn HS cách thực hiện nội dung của bài tập:đọc thầm nội dung của bài tập đọc để thực hiện tốt phần bài tập. Hoạt động2 : Luyện tập -GV yêu cầu HS thực hành làm phần bài tập -GV thu bai, sửa và chấm bài theo đáp án: Bài 1:Câu trả lời đúng nhất +Câu 1:ý c (Tóc bạc phơ, chống gậu trúc, lưng đã còng) +Câu 2: ý a (Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi) +Câu 3: ý c (Có cảm giác thong thả, bình yên , được bà che chở) +Câu 4: ý c(Vì Thanh sống với bà từ nhỏ , luôn yêu mến tin cậy bà và được bà chăm sóc, yêu thương) Bài 2:Câu trả lời đúng +Câu 1: ý b (hiền từ, hiền lành) +Câu 2: ý b(hai động từ “trở về, thấy”, hai tính từ “bình yên, thong thả” +Câu 3: ý c (dùng thay lời chào) +Câu 4: ý b (sự yên lặng) 4.Củng cố-Dặn dò: -GV nhận xét bài làm của hS -Chuẩn bị bài sau 1HS đọc -HS lắng nghe -HS làm bài vào VBT Lắng nghe Tiết 4: TIẾNG VIỆT: VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu: - Xác định được câu hỏi ; biết đặt được câu hỏi đẻ trao đổi theo nội dung, YC cho trước. - Viết được đoạn văn đúng YC. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: Tìm từ nghi vấn ( dùng để hỏi) trong các câu dưới đây: a. Nhà cháu có những ai? b. Ai về đích đầu tiên trong cuộc thi chạy? Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân dưới đây: a. Tiền đánh tam cúc chỉ là mấy que tăm hoặc mấy que diêm, có khi là mấy cùi cau khô long hạt. b. Con tượng vàng béo múp míp. c. Bao giờ cũng thế, chị ngồi ở một góc ổ rơm. Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả một đồ chơi mà em thích. *Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học - HS tự làm bài sau đó chữa bài. - HS tự làm bài - Gọi 3,4 em đọc câu hỏi mình đã đặt. Lớp nhận xét. - HS viết bài vào vở. GV chấm bài một số em, nhận xét chung; đọc một số bài văn viết tốt. Thứ 6 ngày 4 tháng 1 năm 2013 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

File đính kèm:

  • docT18.doc