Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (tiếp)

. KTBC :

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài

2. Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )

 - Viết phép tính 27 x 11.

 - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.

 - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên.

 - Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.

 

doc20 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn chữa bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh chữa bài - GV giúp học sinh chữa bài trong vở c) Học tập những đoạn,bài văn hay - GV đọc 1 bài làm tốt của học sinh - GV gọi học sinh nhận xét d) HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài của mình - GV gợi ý: Đoạn nhiều lỗi chính tả, viết lại đúng chính tả. - Đoạn viết sai câu, dùng từ sai, viết lại thành câu đúng,từ dùng đúng. - Đoạn viết quá sơ sài viết lại cho hay hơn, sinh động hơn. - Mở bài trực tiếp thành gián tiếp - GV cho học sinh so sánh 2 đoạn cũ, mới. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà chuẩn bị bài học sau - 1 học sinh đọc lại đề bài - Nghe GV nhận xét chung - Nhận bài, xem lại bài, đọc kĩ lời phê của cô giáo. - HS đọc các lỗi GV ghi trên bảng phụ - 2 em chữa bài - Đổi bài, chữa lỗi - Nghe GV đọc bài hay - Nêu nhận xét, so sánh bài làm của mình. - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Thực hành viết lại . - So sánh và nêu nhận xét HS thực hiện. Khoa học BÀI 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Tìm ra những NN làm nước ở sông, hồ, kênh rạch, biển,..bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. B. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ trang 54; 55 SGK ;sưu tầm các thông tin về NN gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. - HS : SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. + Hình nào cho biết nước sông , hồ, kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương? b) HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. + Giao nhiệm vụ cho HS: - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? III. Củng cố, dặn dò - Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.? - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát từ hình 1 đến hình 8 trang 54,55 SGK + Hình 1; 4. + Hình 2 + Hình 3 + Hình 7; 8 + Hình 5; 6; 8 . - HS quan sát mục bạn cần biết và các hình + Vi sinh vật sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,. - HS nêu lại Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp. - Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 1SGK - HS: SGK, đồ dùng C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: - Gọi HS lên làm lại các bài tập - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Bài mới: Bài 1: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc - Gọi HS lên bảng. Dưới lớp làm vào nháp. - Gọi HS nhận xét Bài 2: Tính? - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS làm bài Bài 3: - Tính bằng cách thuận tiện nhất? - Vận dụng tính chất nào để tính? Bài 4: - Đọc đề- tóm tắt đề. - Bài toán có thể giải bằng mấy cách? Cách nào nhanh hơn? Bài 5: - Gọi HS đọc và phân tích đề bài toán - Gọi HS nêu cách giải - Gọi HS làm bài mẫu III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học bài - HS lên làm bài - HS lắng nghe 4, 5 em đọc – cả lớp theo dõi - HS lắng nghe Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 268 x235 = 6298 ; 324 x 250 = 81000 475 x 205 = 97375 ; 309 x 207 = 63963 - Cả lớp làm vở – 3 em lên bảng chữa 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 =390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 Cả lớp làm vở -1 em lên bảng 1 giờ 15 phút = 75 phút 1 phút hai vòi chảy:15 + 25 = 40 (l) 75 phút hai vòi chảy: 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000 l 1 em nêu miệng phần a - cả lớp làm vở phần b S = a x a Diện tích hình vuông: 25 x 25 = 625 m2 Luyện từ và câu TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI A. Mục tiêu 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. 2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ kẻ các cột ( như bài tập 1,2,3). Bảng lớp kẻ ND bài 1 (luyện tập) - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - 1 em làm lại bài tập 1 - 1 em đọc đoạn văn bài tập 3 - GV nhận xét II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới a) Phần nhận xét - GV treo bảng phụ - Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo ND các cột, GV điền vào các cột. Bài tập 1 - GV hỏi vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Bài tập 2, 3 - GV ghi kết quả vào bảng. Gọi HS đọc bài b) Phần ghi nhớ c) Phần luyện tập Bài tập 1 - GV mở bảng lớp (đã chép sẵn các cột 1,2) - Gọi HS chữa bài . GV chốt lời giải đúng *1 bài Thưa chuyện với mẹ câu hỏi Con vừa bảo gì? của mẹ hỏi Cương( từ nghi vấn gì ) *2 bài Hai bàn tay câu hỏi anh có yêu nước không? Của Bác Hồ hỏi bác Lê (từ nghi vấn cókhông). Bài tập 2 - GV mời 1 cặp làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn.Thi hỏi- đáp trước lớp - GV nhận xét chọn cặp đối thoại tốt. Bài tập 3 - GV gợi ý các tình huống - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Nêu ghi nhớ của bài - Học thuộc bài - Nghe, mở sách - HS thực hiện các ND ghi trên bảng. - Trả lời các câu hỏi - Đọc yêu cầu làm bài cá nhân - Trả lời: Câu hỏi của Xi- ôn- cốp- xki, tự hỏi mình, dấu hiệu: Vì sao,dấu? - HS đọc yêu cầu - Nêu câu trả lời, đọc bảng kết quả - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Làm bài vào phiếu, lần lượt nêu kết quả bài làm. - HS đọc yêu cầu, đọc cả ví dụ - 1 cặp làm mẫu.Từng cặp lần lượt thực hành hỏi đáp. Hai cặp thi đối thoại. - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu, ghi câu hỏi vào nháp - HS đọc câu hỏi mà mình đã đặt - HS nêu, thực hiện yêu cầu Tập làm văn TIẾT 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu 1. Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn KC. 2. Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức về văn KC - HS: SGK, vở bài tập C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Từ đầu năm các em đã học bao nhiêu tiết tập làm văn Kể chuyện? 2. Bài mới - Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đề 2 là văn kể chuyện, đề 1 là văn viết thư, đề 3 là văn miêu tả. b) Vì khi làm đề2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt chuyên, ý nghĩa, diễn biến Bài tập 2, 3 - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể - Thi kể chuyện GV nêu các câu hỏi: - Nhân vật trong chuyện là ai? - Tính cách nhân vật ra sao? ý nghĩa ntn? - GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc tóm tắt đã ghi:+ Văn kể chuyện - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Nhân vật - Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói + Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc. III. Củng cố, dặn dò - Về nhà tiếp tục ôn lại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau - HS trả lời: 18 tiết tập làm văn KC - Tiết 19 là ôn tập - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, nhiều em nêu ý kiến. - HS làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu - HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp - Thi kể trước lớp + TLCH - Nói rõ tên nhân vật - Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện. - Nhiều em đọc, lớp đọc thầm. (Nếu còn giờ, cho học sinh ghi tóm tắtvào vở để ôn thêm ở nhà). - HS lắng nghe, ghi nhớ Sinh hoạt lớp tuần 13 A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 13 từ đó có hướng khắc phục. - GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Xây dựng kế hoạch tuần 14. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt. b. GV đánh giá chung: - Ưu điểm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. - Khuyết diểm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Kế hoạch tuần tới: Nhận xét của Ban giám hiệu ...

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan