A.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1 SGK
- HS: SGK, vở bài tập
C.Các hoạt động dạy học
20 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 847 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 12: Tiết 56: Nhân một số với một tổng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào; Bảng phụ viết nội dung bài 3
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nêu ghi nhớ về mở bài trong văn KC
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
Bài tập 1, 2
- Tìm phần kết bài của chuyện?
Bài tập 3
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay.
Bài tập 4
- GV mở bảng lớp
- GV chốt lời giải đúng :
* Cách kết bài không mở rộng
* Cách kết bài mở rộng
b) Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc và học thuộc lòng.
c) Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV mời 2 học sinh làm bảng
- GV nhận xét kết luận: a là kết bài không mở rộng. b, c, d, e là kết bài mở rộng.
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc bài
- Tìm kết bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
- Trong bài 1 người chính trực; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca là kết bài không mở rộng.
Bài tập 3
GV gợi ý cho học sinh làm bài.
GVnhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Có mấy cách kết bài? Kể tên?
- Chuẩn bị bài sau.
3- 4 HS nêu
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc bài tập 1,2
- Lớp đọc thầm, tìm kết bài: Thế rồinước Nam ta.
- 1 em đọc bài(đọc cả mẫu)
- Mỗi em thêm lời đánh giá vào cuối chuyện
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- 2 em làm bảng
- Nhiều em nêu ý kiến
- Vài em nhắc lại kết luận
- 4 em đọc ghi nhớ
- 5 em nối tiếp đọc bài tập 1, trao đổi cặp
- 2 em làm bảng
- Học sinh làm bài đúng vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Tô Hiến Thành tâuTrần Trung Tá.
- Nhưng An-đrây- caít năm nữa.
- Nêu nhận xét kết bài
- Học sinh đọc bài 3
- Làm bài cá nhân vào vở
- Vài em đọc bài làm
- HS trả lời. Ghi nhớ
Khoa học
BÀI 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuát nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trang 50, 51 SGK - Giấy Ao, băng keo, bút dạ
- HS: sưu tầm tranh.ảnh, tư liệu về vai trò của nước.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Mây được hình thành như thế nào? Nước mưa từ đâu ra ?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật.
- GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Vai trò của nước đối với cơ thể người
+ Nhóm 2: Vai trò của nước đối với động vật
+ Nhóm 3: Vai trò của nước đối với thực vật
b) HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuát nông nghiệp, CN và vui chơi giải trí.
- Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác?
- GV giải thích về việc sử dụng nước trong nông nghiệp, công nghiệp...
III. Củng cố, dặn dò
- Điều gì sẽ xảy ra nếu người, ĐV, TV thiếu nước?
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Các nhóm HS làm việc theo nhiệm vụ đã giao
- Đại diện nhóm lên trình bày:
+ Nước chiếm phần lớn cơ thể người, ĐV, TV
+ Nước giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng; thải ra các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước còn là môi trường sống của nhiều động vật, thực vật.
- HS đưa ra ý kiến - GV ghi bảng
+ Ngành công nghiệp:
+ Ngành trồng trọt:
+ Vui chơi, giải trí:
- ĐV và TV sẽ bị chết
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Toán
TIẾT 60: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toáncó phép nhân với số có hai chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2 SGK
- HS: SGK, đồ dùng
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
17 x 86 =? ; 428 x 39 =? ; 2057 x23 =?
- Gọi Hs nêu cách làm
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV treo bảng phụ :
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống?
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
1 giờ =? phút.
- Gọi HS lên làm bài mẫu. Dưới lớp làm vào nháp
Bài 3:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi HS nêu cách làm
Bài 4:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Gọi HS phân tích bài toán
- GV chấm bài- nhận xét
Bài 5:
- Đọc đề – tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu chúng ta tìm gì?
b) HS thực hành làm bài
- Yêu cầu HS tự giác làm bài
- GV quan sát giúp đỡ
- Chấm chữa một số bài
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà học bài
- 3 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp:
- HS đọc bảng, nêu yêu cầu
- HS trả lời
- HS trả lời
1 giờ tim đập :
75 x 60 = 4500 (lần).
24 giờ tim đập số lần:
4500 x 24 = 108000 (lần)
- HS đọc đề, nêu tóm tắt
- nêu cách giải
12 lớp có số HS :
30 x 12 = 360 (học sinh)
6 lớp có số HS:
35 x 6 = 210 (học sinh)
Cả trường có số HS:
360 + 210 = 570 (học sinh)
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
TIẾT 24: TÍNH TỪ (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu
- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3; Từ điển Tiếng Việt
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 em làm lại bài 3 và bài 4 tiết mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
Bài tập 1
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Tờ giấy này trắng: mức độ TB, TT trắng
b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp, từ láy trăng trắng
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao, từ ghép trắng tinh
- GV nêu kết luận
Bài tập 2
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Thêm từ rất vào trước tính từ trắng
- Tạo ra pháp so sánh thêm từ hơn, nhất
b) Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Y/c HS lấy ví dụ
c) Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn.
Bài tập 2
- GV gọi HS tra từ điển
- GV ghi nhanh 1 số từ lên bảng, nhận xét
Bài tập 3
- GV ghi 1, 2 câu lên bảng
- GV nhận xét nhanh
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi vài em đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ
- Ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
- Nghe giới thiệu
- HS đọc yêu cầu suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Mức độ đặc điểm của các tờ giáy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy từ láy(trăng trắng)
- Từ tính từ gốc (trắng).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ làm việc cá nhân, đọc bài làm
- Rất trắng
- Trắng hơn, trắng nhất
- 3 em đọc ghi nhớ SGK
- 1 em đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm làm bài cá nhân vào vở
- 2 em trình bày bài làm
- HS đọc yêu cầu
- 2 em tra từ điển, đọc các từ vừa tìm được trong từ điển.
- Học sinh đọc yêu cầu, đặt câu vào nháp
- Học sinh đọc câu vừa đặt
- HS đọc lại ghi nhớ.
Tập làm văn
TIẾT 24: KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT)
A. Mục tiêu
- Học sinh thực hành viết 1 bài văn kể chuyện.
- Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Giấy, bút làm bài KT; Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC.
- HS: Giấy làm bài kiểm tra, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) Chuẩn bị:
- GV đọc, ghi đề bài lên bảng
- Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài
+ Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảovà một bà tiên.
+ Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền ( Kết bài theo lối mở rộng)
+ Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi (Mở bài theo cách gián tiếp).
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài
b) Làm bài:
- GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
c) Thu bài về nhà chấm
- GV thu bài cả lớp
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS
III. Củng cố, dặn dò
- Về nhà tiếp tục làm lại bài cho hay hơn
- Đọc và chuẩn bị trước bài sau
- HS lấy giấy kiểm tra
- Nghe GV đọc đề bài
- Chọn đề làm bài
- Học sinh tực hành làm bài vào vở
- Nộp bài cho GV
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Sinh hoạt lớp tuần 12
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 12 từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Xây dựng kế hoạch tuần 13.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
+ Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
+ Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Khuyết diểm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
Nhận xét của BGH
File đính kèm:
- Tuan 12.doc