Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 1 - Trường tiểu học Tiểu Cần A

MỤC TIU:

Đọc, viết các số đđến 100 000

Phân tích cấu tạo số .

Làm bài tập : 1,2, 3a viết được 2 số ; b/ dòng 1

HSKK:

II - ĐỒ DNG DẠY HỌC

III.CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

 

doc127 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 1 - Trường tiểu học Tiểu Cần A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài vào VBT. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 -HS đọc thành tiếng trước lớp. -HS quan sát hình. -Có chung cạnh BC. -Là 3 cm. -HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. -Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. -HS làm vào VBT. c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm) -HS đọc. -Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. -Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. -Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. -Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 -HS cả lớp. Tiết 48 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I Tiết 49 BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.( có tích không quá sáu chữ số) - Làm bài tập: 1,3a - HSKK: làm bài tập 1 II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKK Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? Thừa số thứ hai có mấy chữ số? Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số GV yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?) Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con. GV nhắc lại cách làm: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: 136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 x 4 . 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 544 816 viết 1 . 4 x 2 = 8, viết 8 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào VBT. Dành 3 phút cho HS tự làm Nhận xét bài HS Bài tập 3: - GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. - Nhận xét bài HS Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. Dặn dò: Làm bài 3 trang 57 trong SGK Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. HS sửa bài HS nhận xét HS đọc. HS nêu HS thực hiện HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ. HS thực hiện. Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính -2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào VBT. 341 231 214 325 x 2 x 4 682 462 857 300 b/ 102426 410 536 X 5 x 3 512 130 1231608 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a/ 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475 + 847 014 = 1 168 489 * 843 275 – 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435 -HS. Tiết 50 BÀI: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Làm bài tập 1,2,a,b - HSKK: làm bài tập 1,2a II.CHUẨN BỊ: SGK Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKK Khởi động: Bài cũ: Nhân với số có một chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. Hoạt động1: So sánh giá trị của hai biểu thức. - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Nhận xét các thừa số của các tích đó ? Hoạt động 2 : Viết kết quả vào ô trống GV treo bảng phụ ghi như SGK Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV ghi bảng: a x b = b x a - a và b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? Yêu cầu vài HS nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài tập 2: Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ: 5 x 1 326 = 1 326 x 5 tính bình thường. Củng cố Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000. HS sửa bài HS nhận xét HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Vài HS nhắc lại -Điền số thích hợp vào £ . -HS điền số 4. -Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a/ 1357 853 x 5 x 7 6785 5971 b/ 40262 1326 x 7 x 5 281 841 6630 Làm bài tập 1,2a BỔ SUNG BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Thực hiện được cộng , trừ các số có đến sáu chữ số . -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật -Làm bài tập 1a,2a ,4 - HSKK: làm bài tập 1a,2a II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKK Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? -GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ? -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào cách tính nào để tính ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học -Dặn HS về nhà làm bài tập 1b, 2b và chuẩn bị bài sau. HS sửa bài HS nhận xét -2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT. 386 259 726 485 + 260 837 - 452 936 647 096 273 549 -2 HS nhận xét. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -2 HS nêu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 HS đọc. -Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. -Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. -Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. -Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 -HS cả lớp.

File đính kèm:

  • docTOAN 1 - 10.doc
Giáo án liên quan