Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 1

Mục tiêu :

- Ôn tập đọc viết các số trong phạm vi 100 000

- Ôn tập viết tổng thành số

- Ôn tập về chi vi của một hình

II) Đồ dùng dạy học :

- Vẽ sẵn bảng số trong bài tập lên bảng

III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc45 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của Bình. Viết 4 vào cột số cá của Cường . Viết 2 + 3 + 4 vào cột số cá của ba người - Làm tương tự với các trường hợp khácănh bảng sau : - HS thực hiện yêu cầu của GV + An, Bình, Cường cùng đi câu cá. An câu được .....con cá .Bình câu được .....con cá . Cường câu được .....con cá . Cả ba người câu được ......con cá - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả 3 người 2 3 4 2 + 3 + 4 5 1 0 5 + 1 + 0 1 0 2 1 + 0 + 2 ......... a b c a + b + c - Nếu An câu được a con cá. Bình câu được b con cá. Cường câu được c con cá. thì cả 3 người câu câu được bao nhiêu con cá ? - Gv giới thiệu a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ + Hoạt động 2 : - Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ - Gv hỏi và viết lên bảng : Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? - Gv nêu : khi đó ta nói 9 là giá trị của biểu thức a + b + c - HD: HS làm tương tự các trường hợp còn lại 3) Luyện tập thực hành : Bài 1 Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề toán sau đó tự làm (3hs lên bảng làm cả lớp theo dõi chữa bài ) Bài 3 : - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề toán - 3 HS lên bảng làm dưới làm - Dưới lớp làm vở - HS nhận xét bổ sung kết quả Bài 4 : HS đọc phần a - Hỏi muốn tính chu vi của một hình tam ta làm như thế nào ? 4) Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Cả ba người câu được a + b + c con cá - Nếu a= 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2+ 3 4 = 9 - HS nêu yê cầu đề toán - Tính giá trị của biểu thức a) nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức : a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 - nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biẻu thức : a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 - a= 5, b =7 , c = 10, thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 - Nếu a = 9, b = 5, c = 2, thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90, - Nếu a = 15, b = 0 , c = 37, thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 27 = 0 + Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 - HS thực hiện yêu cầu của GV - Theo dõi nhận xét bổ sung kết quả - HS trả lời : là a + b +c - HS làm bài tập vào vở a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm) b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm) c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (cm) ------------------------------------------------- Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 35 Tính chất kết hợp của phép cộng I) Mục tiêu : Giúp HS - Nhạn biết tính chất kết hợp của phép cộng - Vận vụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiẹn nhất II) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập Tiết 34 và kiểm tra vở bài tậpở nhà mọt số HS 2) Dạy học bài mới : - Giới thiệu đề ghi đề lên bảng Hoạt động 1 * Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK yêu cầu HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c Chảng hạn : a = 5, b = 4, c = 6 và tính giá trị của (a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả để nhận biết giá trị của (a + b) + c bằng giá trị của a + (b + c ) - HD hs làm tương tự cho các bộ phận giá trị khác của a, b, c - Giúp HS viết (a + b) + c = a + ( b+ c ) Rồi diễn đạt bằng lời - HS thực hiện yêu cầu - HS nộp vở bài tập - HS theo dõi và trả lời - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba a b c (a + b ) + c a + (b + c) a b c (5+ 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6 ) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49 ) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + ( 49 + 51 ) = 28 + 100 = 128 + GV lư ý khi tính tổng của ba số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a + b + c = (a + b ) + c hoặc a + b + c = a + (b + c ) tức là : F a + b + c = (a + b ) + c = a + (b + c ) Hoạt động 2 : 3 ) Thực hành luyện tập : Bài 1 : Hỏi : Bài tập yeu cầu chúng ta làm gì ? - Gv viết biểu thức 4367 + 199 + 501 - Yêu cầu Hs tính giá trị chủa biểu thức bằng cách thuận tiẹn nhất (1Hs lên bảng làm) Bài 2 HS thảo luận nhóm giải và trình bày kết quả Bài 3 HS tự làm vào vở 1 HS lên bảng giải 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 - Giải : Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là : 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là : 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) đáp số : 176 950 000 đồng Giải : a) a + 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30 4) Củng cố : 5 ) Dặn dò: nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 36 Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - Tính thành phần chă biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn Cac hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên giải tập tiết 35 2) Dạy học bài mới Luyện tập: Bài 1 Yêu cầu Hs tự làm vào vở Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập HD HS tính bằng cách thuận tiện nhất áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng - Hs thực hiện yêu cầu 96 + 76 + 4 = (96 + 4) + 78 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 100 + 78 = 178 = 789 + 300 = 1089 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 67 + 100 = 167 = 500 + 594 = 1094 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 677 + 696 + 123 = (677 + 123) + 969 = 500 + 85 = 585 = 800 + 969 =1769 Bài 3 : gọi HS đọc yeu cầu bài tập sau đó HS tự làm bài tập a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 - 254 x = 810 x = 426 Bài 4 : HS đọc yêu cầu đề bài - HS trao đổi nhóm và trình bày bài giải Giải Số dân tăng thêm sau hai năm là : 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là: 5256 + 150 = 5400 (người) đáp số : 5400 người Bài 5 Hỏi: Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta làm như thế nào ? (lấy chiều dài cộng với chiều rộng được bao nhiêu đem nhân tiếp với 2) - Chiều dài chủa hình chữ nhật là a chiều rộng của hình chữ nhật là b, thì chu vi của hình chữ nhạt là bao nhiêu ? Chu vi hình chữ nhật là : (a + b) x 2 - Gọi Chu vi hình chữ nhật là P ta có : P = (a + b) x 2 - HS làm bài : a) P = (16 + 12 ) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15 ) x 2 = 120(cm) 4 Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------- Thứ ngày tháng năm Tiết 37 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I) Mục tiêu : -Giúp Hs : - Biét cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết 36, đồng thời GV kiểm tra vở bài tập ở nhà một số em -Chữa bài nhận xét và cho điểm HS 2) Dạy học bài mới : - Giới thiệu bài ghi đề lên bảng Hoạt động 1 : + Hướg dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó : - Gv gọi HS đọc ví dụ SGK - Hỏi bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? + HD vẽ sơ đồ bài toán Cách 1: Số lớn : Số bé : 10 70 Cách 2: Số lớn Số bé 3) Luyện tập thực hành : - Bài 1 HS tóm tắt bài toán ? tuổi Tuổi bố : 58 Tuổi con: tuổi ? tuổi Bai 2 ? hs HS trai: 4 hs 28 hs ?hs Bài 3 HS trao đổi nhóm giải bài trình bày bảng lớp Bài 4 HS tự làm nêu kết quả tìm được 4) Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học - HS lên giải bài tập theo yêu cầu của GV + Bài toán cho biết tổng của hai số là 70 và hiệu của hai số là 10 + bài toán yêu cầu tìm hai số + HD hs giải bài toán : Cách 1 - HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến - Hai lần số bé là : 70 – 10 = 60 - Số bé là : 60 : 2 = 30 Số lớn là : 30 + 10 = 40 Đáp số : số lớn : 40, số bé : 30 Nhận xét : Số bé = ( tổng – hiệu ) : 2 Cách 2 : Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 Số lớn là : 80 : 2 = 40 Số bé là : 40 – 10 = 30 Đáp số : Số lớn: 40, Số bé : 30 Nhạn xét : Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2 Giải : Hai lần tuổi con là :58 – 38 = (20 tuổi) Tuổi con là : 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuỏi bố là : 58 – 10 = 48 (tuổi) đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Giải : Hai lần hs trai là : 28 + 4 = 32 (hs) Số học sinh trai là : 32 : 2 = 16 (hs) Số học sinh gái là : 16 – 4 = 12 (hs) Đáp số : học sinh trai : 16 hs Học sinh gái : 12 hs Giải : Hai lần số cây của lớp 4A là : 600 – 50 = 550 (cây) Số cây của 4A là : 550 : 2 = 275 (cây) Số cây của lớp 4B là : 275 + 50 = 325 (cây) Đáp số : 325 cây , 275 cây - Số 8 và số 0 - 123 và số 0 ------------------------------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm Tiết 38 Luyện tập I) Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian II) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Kiểm tra bài cũ 2) Dạy học bài mới - Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu hs dọc đề bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề toán - HS lên bảng làm đưới lớp làm vở Tóm tắt : Em : 36 tuổi Chị : Bài 3 : - GV tiến hành tương tự bài tập 2 Tóm tắt : ? quyển SGK : 65 quyển S đọc thêm : ? quyển Bài 4 ? sản phẩm Phân xưởng I : 120sp 1200sản phẩm Phân xưởng II: ? sản phẩm Bài 5 : - HS thựchiện yêu cầu a)Số lớn là : (24 + 8) : 2 = 15 Số bé là : 15 – 6 = 9 b) Số lớn là : (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là : 36 – 12 = 24 Số bé là : (325 – 99) : 2 = 113 Số lớn là : 163 + 99 = 262 Giải : Tuổi của chị là : (36 +8) : 2 = 22 (tuổi) Tuỏi của em là : 22 – 8 = 14 tuổi đáp số : chị 22 tuổi , em 14 tuổi Giải : Số sách giáo khoa có là : (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Só sách đọc thêm có là : 41 – 17 = 24 (quyển) Đáp số : 41 quyển , 24 quyển Số sản phẩm phân xưởng II làm là : (1200 + 120) : 2 = 660 (sản phẩm) Số sản phẩm phân xưởng I làm là : 660 – 120 = 540 (sản phẩm) Đáp số : 540 sản phẩm 660 sản phẩm

File đính kèm:

  • docGiao an Toan 4.doc
Giáo án liên quan