Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.(Dành cho HS khá, giỏi)
- GD: HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn, có ý thức học tốt toán.
II.Đồ dùng dạy- học:
GV: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu), SGK
HS: SGK, bảng con, phấn, vở, .
36 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Triệu và lớp triệu (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Có10 chữ số. Đó là các số :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 665402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại .
-HS cả lớp làm bài vào vở nháp .
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở
387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp nhận xét
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
Số
45
57
561
5824
5824769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
-GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên..
-HS cả lớp.
-HS cả lớp.
Tập làm văn: VIẾT THƯ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. .
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn
- HS:Biết viết thư thăm hỏi bạn bè, người thân mình .
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .
- Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập .
- Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? Đó là những cách nào?
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta làm cách nào ?
- GV ghi đề bài
b) Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?
+ Một bức thư thường mở đầu và phần kết thúc như thế nào?
c) Ghi nhớ
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
d) Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu , nêu lại
- Nhận xét , kết luận
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ?
+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?
* Viết thư
- Yêu cầu HS viết vào vở .
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau: Cốt truyện và đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, truyện Cây khế
- 1 HS : Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
- Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. Đó là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư .
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .
+ Để thăm hỏi , động viên nhau , để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm .
+ Nội dung bức thư cần :
- Nêu lí do và mục đích viết thư .
- Thăm hỏi người nhận thư .
- Thông báo tình hình người viết thư .
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
+ Phần mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi .
+ Phần kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận , hoàn thành nội dung .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Viết thư cho một bạn trường khác
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay
- Xưng bạn – mình , cậu – tớ
- Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn
- Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em
- Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau
- HS dựa vào gợi ý trên để viết thư
- HS viết vào vở
- 3 HS đọc lại, HS khác nhận xét
- Viết bài vào vở .
-HS cả lớp.
Khoa học: VAI TRÒ CỦA VI - TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng các loại rau,...), chất khoáng ( thịt, cá, trứng các loại rau có màu xanh thẩm,...) và chất xơ (các loại rau).
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- GD: luôn ăn, uống đủ chất để giúp cơ thể khỏe mạnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK
- Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
- 4 tờ giấy khổ A0.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi.
1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2..Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-GV đưa các loại rau, quả thật:
- Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
-GV giới thiệu, ghi tựa đề
* Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Hoạt động cặp đôi
-Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 14, 15 / SGK và cho biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
Hoạt động cả lớp.
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
-GV: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, cũng chứa nhiều chất xơ.
* Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
Thảo luận nhóm 4 (5 phút)
+Nêu vai trò của vi-ta-min ?
+ Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
+ Nêu vai trò của chất khoáng?
+ Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
+ Nêu vai trò của chất xơ?
GV kết luận:
-Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-HS xem trước bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? và trả lời câu hỏi SGK
- Thịt, cá, trứng, tôm, cua,...Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
- Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. Mở, dầu, bơ,...
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
-Quan sát
-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
-HS lắng nghe.
- Thức ăn chứa nhiều vi- ta- min: cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau. Chất khoáng: thịt, cá, trứng, ...Chất xơ: các loại rau.
- HS thảo luận ,đại diện nhóm trình bày
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
- Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh...
* Một số khoáng chất như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
- Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh.
* Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
- HS lắng nghe
- HS cả lớp
.
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua.
- HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân.
- HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Nội dung sinh hoạt của lớp
HS: Các tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt:
- Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp
GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng
* Phương hướng tuần tới:
GV vạch ra phương hướng cho tuần tới
- Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,...
- Dặn : Chuẩn bị tốt cho đại họi chi đội, liên đội.
- Cả lớp hát
- Lớp trưởng điều khiển
+ Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua
+Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ
+Trang phục:
+ Vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
+ Lao động và hoạt động ngoài giờ,...
- Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt
- Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét
- Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện, bổ sung thêm
- HS nghe.
File đính kèm:
- GA lop 4 tuan 3 CKTKN.doc