Bài cũ: (5’)
-Bài 4/ 173
2/ Bài mới: (33’) Giới thiệu - ghi đề.
-GV hướng dẫn HS ôn tập.
a/Bài 1/173 : GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài .
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
b/B ài 2/173 : Dành cho hs khá, giỏi.
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của
hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm
4 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Ôn tập về hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Trương Thị Lài
Thứ ba ngày 07 Tháng 5 năm 2013
Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ Mục tiêu : -Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
-Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật..
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: (5’)
-Bài 4/ 173
2/ Bài mới: (33’) Giới thiệu - ghi đề.
-GV hướng dẫn HS ôn tập.
a/Bài 1/173 : GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài .
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
b/B ài 2/173 : Dành cho hs khá, giỏi.
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của
hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm
-GV nhận xét bài làm đúng.
c/Bài 3/173 : GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
d/Bài 4/173 : GV gọi 1 HS nêu đề bài.
-GV nhận xét bài làm đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: (1’)-Chuẩn bị bài mới: Ôn tập về hình học (tt)
-HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng làm bài miệng : Nêu tên và chỉ ra các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ.
-Lớp làm VBT
-1HS nêu trước lớp
- HS cả lớp làm VBT.
-Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3cm.
-Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và vuông góc với AB tại B...
-Nối C và D ta được hình vuông ABCD có cạnh 3 cm cần vẽ.
-Nhận xét câu nào Đ, câu nào S
+ Tính chu vi HCN.
+ Tính diện tích HCN.
+ Tính chu vi HV.
+ Tính diện tích HV.
-1 HS làm bảng lớp
-Lớp làm VBT.
+ Tính diện tích của 1 viên gạch.
+ Diện tích của lớp học.
+ Số viên gạch cần để lát nền lớp học
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN, YÊU ĐỜI
I/Mục tiêu :
-Biết thêm 1 số từ phức chứa tiếng vui và phân loại theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu tvới từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2,BT3).
II/ Đồ dùng dạy học :
-4 tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui( bài tập một)
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : (5')
-Gọi 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài : Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu .
-Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích .
2/ Bài mới : (1') Giới thiệu – Ghi đề.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập
a/Bài tập 1/155sgk : (10')
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình
-GV phát phiếu cho 3 cặp
- GV chốt lời giải đúng SGV/276.
b/Bài 2/155sgk : (10')
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét chốt câu đúng
c/ Bài 3/155sgk (12') :
-Gọi một HS nêu yêu cầu bài tập .
-GV nhắc các em : Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười -tả âm thanh(không tìm các từ miêu tả nụ cười như cười nụ ...)
-GV nhận xét chốt lời giải đúng
3/Dặn dò : (1') Chuẩn bị bài sau : Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
-2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS hội ý theo cặp
-3 cặp HS làm trên phiếu
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-Lớp nhận xét
-Lớp làm vào vở bài tập
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình .
VD : Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình .
-HS hội ý theo cặp để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười .
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến -mỗi em nêu 1 từ và đặt câu với từ đó
VD : cười ha hả / Anh ấy cười ha hả , đầy vẻ khoái chí .
cười hì hì / Cu cậu gãi đầu cười hì hì .
Chính tả (nghe-viết ) NÓI NGƯỢC
I/Mục tiêu :
-Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập 2 9phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
II/Đồ dùng dạy học : 3 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ : (3')
-GV gọi 2 HS lên bảng tìm 5 từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr
2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/Hoạt động 1 : (20') Hướng dẫn HS nghe - viết .
-GV gọi HS đọc toàn bài
-Nội dung bài vè nói gì ?
-GV cho HS luyện viết các từ khó vào bảng con
-GV dặn dò HS cách viết , cách trình bày
-GV đọc
-GV chấm bài - Nhận xét
b/Hoạt động 2 : (14') Luyện tập
*Bài tập 2:
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
-GV dán 3 phiếu lên bảng mời 3 nhóm thi tiếp sức
GV nhận xét khen ngợi tổ làm đúng , nhanh .
3/Dặn dò : (1')
-GV yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở bài tập 2 , kể lại cho người thân.
-2 HS lên bảng thực hiện theo cầu
-Chuyện phi lí , ngược đời không thể nào xảy ra nên gây cười .
-liếm lông, nậm rượu, diều hâu ...
-HS viết bài
-HS soát lại bài
-HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập
-HS tham gia trò chơi gồm 3 tổ ( mỗi tổ 3 em)
-Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn
Lớp nhận xét
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/Mục tiêu :
-Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật ( kể không thành chuyện ), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn đề bài, bảng phụ viết nội dung gợi ý 3
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ : (5')
.-GV mời 1 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời , nêu ý nghĩa câu chuyện
2/Bài mới :(33') Giới thiệu – Ghi đề
a/Hoạt động 1(13') : GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-GV nhắc HS : Nhân vật trong câu chuyện của em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày.
+Có thể kể theo 2 hướng :
-Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách (kể không thành chuyện ) .Nên kể theo hướng này khi nhân vật là người thật, quen.
-Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện ) Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều .
b/Hoạt động 2 (20') : HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể
-GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất
3/Dặn dò : (1')
-Nhắc HS về nhà tập kể lại chuyện vừa kể cho ba mẹ nghe .
- HS lên bảng kể
-3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 sgk
-HS nối tiếp nhau nói nhân vật mình chọn kể .
-HS kể chuyện theo cặp
-HS thi kể cá nhân trước lớp .
File đính kèm:
- Thứ ba (8).doc