.Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
- Rèn kĩ năng đọc đúng các thông tin trên biểu đồ.
- Dành cho HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Các biểu đồ trong bài 1, 2, 3 tr33, 34.SGK
HS: SGK, vở, bút,.
31 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán: Luyện tập (tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tiết trước và kiểm tra VBT về nhà của HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Ghi tựa: Phép trừ.
b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ:
-GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
-GV hỏi: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
c.Luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, HS nêu cách đặt.
987864 969696 839084 628450
- - - -
783251 656565 246937 35813
204613 313131 592147 592637
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ( dòng 1)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
-GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét, ghi điểm
Bài 4 Dành cho HS khá, giỏi
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
- HS nêu lại cách tính phép trừ
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr40.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 865279 647253
- -
450237 285749
415042 361504
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
-2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
48600 80000
- -
9455 48765
39145 31235
-HS đọc.
-Quãng đường từ HN- TPHCM: 1730 km. Quãng đường từ HN- Nha Trang: 1315 km
-Tính quãng đường từ Nha Trang- TPHCM?
1730 – 1315 = 415 ( km)
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.Chữa bài
Năm ngoái trồng được là:
214800 – 80600 = 134200 ( cây )
Cả hai năm trồng được là:
214800 + 134200 = 349000 ( cây )
Đáp số: 349000 cây.
-HS nêu
-HS cả lớp.
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. Mục đích, yêu cầu:
-Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
-Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
-HS luôn mạnh dạn trước tập thể. Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK
HS: SGK, vở, bút, ...
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ (trang 54).
-Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn.
-Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:GV ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
- Gv nhận xét, kết luận
-Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
-GV chữa cho từng HS
-Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lờ kể có sáng tạo.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV làm mẫu tranh 1.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi.
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chàng trai nói gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
-Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện
-Gọi HS nhận xét.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại.
-Gọi các nhóm đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.
-Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.
-Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên).
+Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
-6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
-3 HS kể cốt truyện.
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc
-Quan sát, đọc thầm.
+Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
+Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
+Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
-2 HS kể đoạn 1.
-Nhận xét lời kể của bạn.
-Hoạt động trong nhóm, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
-Đọc phần trả lời câu hỏi.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
-2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
-HS trả lời
- Cả lớp cùng thực hiện
Khoa học: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
+Đưa trẻ đi khám và chữa trị kịp thời.
-Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II.Đồ dùng dạy- học:
GV:Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK
Phiếu học tập cá nhân.
Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
HS:Chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi:
1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
-GV giới thiệu:
* Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: Hoạt động nhóm 2
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được
+Người trong hình bị bệnh gì ?
+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
-Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)
* GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình)
* Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: Hoạt động nhóm 4 (5 phút)
-Phát phiếu học tập cho HS.
+Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng mà bạn biết?
-Gọi HS chữa phiếu học tập.
-Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
-3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.
- Ví dụ:
+Bệnh nhân: Cháu chào bác ạ ! Cổ cháu có 1 cục thịt nổi lên, cháu thấy khó thở và mệt mỏi.
+Bác sĩ: Cháu bị bệnh bướu cổ. Cháu ăn thiếu i-ốt. Cháu phải chữa trị và đặc biệt hàng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn...
-Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, chấm điểm
-Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài.
3.Củng cố- dặn dò:
+Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
+Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?
-GV nhận xét, kết luận
-Nhận xét tiết học, tuyên dương
-Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.Chuẩn bị bài:Phòng bệnh béo phì và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
-HS lắng nghe
-HS quan sát và thảo luận nhóm 2
+Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.
-HS trả lời.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS nhận phiếu học tập.
+Phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. Thường xuyên theo dõi cân nặng của trẻ ....
-Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
3 HS nêu
-HS tham gia chơi, HS khác nhận xét, bổ sung
+Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường.
+Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân.
-HS cả lớp.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội
I.Mục đích, yêu cầu:
-Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động của Đội trong tuần học tới.
-Ôn một số bài hát về Đội
II.Chuẩn bị:
GV và HS: Nội dung sinh hoạt Đội
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
-Hát tập thể
2.Nội dung sinh hoạt:
-Gọi chi đội trưởng lên điều khiển
GV đánh giá chung
Phương hướng tuần tới:
-Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.
-Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập
-Tiếp tục thực hiện tốt phong trào" Giữ trường em xanh, sạch, đẹp”.
- Tập 2 bài múa do hội đồng đội tỉnh quy định
-Chi đội trưởng diều khiển
Phân đội trưởng đánh giá các hoạt động của phân đội mình trong tuần vừa qua.
Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội tuần học qua
*Ưu điểm: Bước đầu hình thành được nề nếp của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.
-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng tiến bộ
*Tồn tại:-Nói chuyện riêng trong tuần học
-Một số đội viên còn quên khăn quàng
-Trang phục chưa đúng,...
- Cả lớp cùng thực hiện
File đính kèm:
- GA lop 4 tuan 6 CKTKN.doc