. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp Hs củng cố về số ngày trong từng tháng của 1 năm; nắm được năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian, cách tính mốc thế kỉ.
3. Thái độ : Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK.
- HS : SGK + Bảng con + VBT.
III. Các hoạt động :
34 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán : Luyện tập (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cá nhân.
1, 2 Hs kể chuyện theo lời chú GPQ.
Cả lớp nhận xét.
Phần mỡ đầu câu chuyện.
Tả chú bé.
Tả chú GPQ.
Đoạn kết của câu chuyện.
1 Hs đọc yêu cầu.
Hs kể lại câu chuyện trên bằng lời em bé lạc mẹ theo 1 trong hai cách đã nêu.
Lớp nhận xét.
4.Củng cố.
Hs so sánh cách kể chuyện thông thường với cách kể chuyện.
Lời nhân vật.
IV./ Hoạt động nối tiếp:
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò: BT4.
Chuẩn bị: Luyện tập phùt triển câu chuyện.
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
BIỂU ĐỒ (tt)
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Giúp HS làm quen với biểu đồ hình cột. Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
Kỹ năng : Bước đầu giúp các em tự lập biểu đồ đơn giản.
Thái dộ : Giáo dục HS tính khoa học, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : Phóng to biểu đồ hình cột “số chuột 4 thôn đã diệt được “.
HS : SGK + SBT toán.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động :Hát
2. Bài cũ : Biểu đồ
3. Bài mới:
a./Giới thiệu bài : ® giới thiệu: Biểu đồ (tt)
b./ Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu đồ cột
Mục tiêu: HS làm quen với biểu đồ hình cột.
Cách tiến hành
GV treo biểu đồ / 33 SGV
Bạn nào liên hệ bài cũ, hãy đọc tên biểu đồ?
GV phát phiếu:
+ Đọc tên biểu đồ?
+ Hàng dưới ghi gì?
+ Mỗi cột biểu diễn gì?
+ Số ghi ở cột bên trái cho ta biết điều gì?
+ Số ghi ở đỉnh cột biểu thị gì?
® GV chốt: Đây là biểu đồ hình cột có tên biểu đồ nói về số chuột mà 4 thôn đã diệt, tên biểu đồ có thể viết ở trên và có 1 số biểu đồ khác, tên biểu đồ có thể viết phía dưới. Biểu đồ gồm có các hàng và các cột; hàng dưới thường là ghi tên các thôn, các tổ, nhóm, đội; cột bên trái ghi những con số biểu thị cho các đại lượng cụ thể như số con chuột , số kg, số điểm . Mỗi thôn được biểu thị bằng một cột, như thôn Đông , thôn Đoài , Trung, Thượng. Trên mỗi cột có số lượng biểu diễn ở cột đó.
*GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ:
Hướng dẫn HS quan sát cột biểu diễn thôn Đông và cho biết số chuột thôn Đông diệt được là bao nhiêu ? Vì sao em biết thôn Đông có số chuột diệt được là 2000 con?
Tương tự, cho cô biết sốchuột diệt được ở thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
Những ô vuông kẻ trong biểu đồ để làm gì?
® Các ô vuông kẻ trong biểu đồ để ta xác định số lượng và vẽ các cột, đồng thời các cột cũng được tô đậm để phân biệt đây là cột biểu thị số chuột ở mỗi thôn. Cột hàng dọc có các số lượng được biểu thị bằng những đoạn bằng nhau hoặc bằng những số ô vuông bằng nhau.
Hãy mô tả những điều em biết về biểu đồ hình cột?
GV nhận xét, tóm tắt lại các thông tin thể hiện trên biểu đồ.
Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: giúp các em tự lập biểu đồ đơn giản.
Cách tiến hành
Bài tập 1:
Đọc yêu cầu của đề
Trong biểu đồ hình cột, đoạn ngắn cho biết số lượng thất nhất và đoạn dài cho biết sốlượng cao nhất. Vậy nhìn vào biểu đồ cho biết thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Vì sao em biết?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
H làm vở
Sửa bài thi đuờ dãy ghi kết quả ở bảng phụ.
GV nhận xét.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS đọc các số liệu ở biểu đồ.
Dùng bảng Đ, S để trả lời, câu hỏi
Hoạt động nhóm, lớp.
Số chuột 4 thôn đã diệt được.
Hs thảo luận nhóm đôi:
HS quan sát các đặc điểm của biểu đồ và trả lời:
Số chuột 4 thôn đã diệt được.
Hàng dưới ghi tên của các thôn
Mỗi cột biểu diễn số chuột của thôn đó đã diệt.
Số ghi ở cột bên trái chỉ số chuột đã diệt được.
Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
HS quan sát số ghi ở đỉnh cột và nêu:” số chuột diệt được của thôn Đông là 2000 con “.
vì trên đỉnh cột của thôn Đông có ghi số 2000 con
Thôn Đoài: 2200 con
Thôn Trung: 1600 con
Thôn Thượng: 2750 con
để xác định số lượng.
Hs nêu:
+ Tên biểu đồ
+ Hàng dưới ghi tên về các thôn, các năm, hoặc các tổ
+ Số ghi ở cột bên trái chỉ số lượng đã đạt
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ số lượng biểu diễn ở cột đó.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Hs đọc
thôn Thượng vì có cột cao nhất và có số ghi ở đỉnh cột lớn nhất.
thôn Trung
HS tự làm vào VBT.
a/ Thôn Đông và Thôn Trung
b/ HS nêu số chuột mỗi thôn diệt được.
Làm phép cộng để tìm số chuột 4 thôn đã diệt.
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 (con chuột)
Sau đó điền kết quả vào chỗ chấm.
Các câu a, d HS làm tương tự
4.Củng cố
GV treo biểu đồ “ Số điểm tốt của các tổ”
Trên biểu đồ chưa vẽ các cột, dựa vào bảng số liệu, yêu cầu H lên tô cột ứng với các số điểm tốt của mỗi tổ
GV nhận xét thi đua khen thưởng.
IV./ Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà làm bài 2/35 SGK.Chuẩn bị: Xem bài “Luyện tập”
Khoa học
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Sau bài học, H biết:
Thế nào là thực phẩm an toàn.
Biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
Kỹ năng :
Nhận xét, đánh giá, về vệ sinh ở những nơi bán và chế biến thực phẩm.
Kể các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Giải thích thế nào là thực phẩm an toàn và vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày
Thái dộ :
Giáo dục H ăn uống giữ vệ sinh.
II. Chuẩn bị :
GV : Các hình vẽ trong SGK.
HS : SGK, 1 số rau, quả( cả tươivà héo, úa), 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :Hát
2. Bài cũ : Tại sao nên sử dụng các chất béo hợp lí; nên sử dụng muối i-ốt; không ăn mặn.
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
Tại sao không nên ăn mặn?
Nhận xét- đánh giá
3. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hôn nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “ Ăn thực phẩm sạch và an tòan; ăn nhiều rau và quả chín”.
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Nhận xét đánh giá
*MT: Hs biết tình hình vệ sinh ở những nơi bán và chế biến, nấu nướng thực phẩm
Cách tiến hành
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Kể tên một số thức ăn chứa vi-ta-min và chất khoáng có trong hình trang 14 SGK.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu v An toàn thực phẩm
*MT: HS biết các biện pháp an toàn thực phẩm.
Cách tiến hành
-Theo bạn thế nào là thực phẩm an toàn?
Chia lớp làm 5 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ.
® Giảng: * Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
+ Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
+ Không dùng và chế biến thức ăn ôi, ươn, héo úa, mốc
+ Không dùng thực phẩm đóng hộp đã quá hạn , hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
+ Không dùng thực phẩm nhuộm phẩm màu.
+ Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn.
+ Thức ăn được nấu chín.
+ Nấu xong ăn ngay.
+ Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản trong tủ lạnh theo đúng thời gian cho phép đối với từng loại.
* Nên ăn phối hợp nhiều loại hoa quả, nhiều loại rau để có đủ loại vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả giúp chống táo bón.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn:
+ Quan sát các hình trang 22, 23 trong SGK và nhận xét xem tình trạng vệ sinh của các nơi:
Bán rau, quả, thịt cá.
Bán các đồ hộp và thức ăn khô.
Nhà bếp
+ Liên hệ thực tế tình vệ sinh ở chợ, cửa hàng nơi các bạn sống và bếp ăn tập thể của nhà trường, gia đình mình.
Lần lượt các nhóm cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Hoạt động lớp, nhóm.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Được chế biến vệ sinh
+ Không ôi thiêu
+ Không nhiễm hóa chất
+ Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho người sử dụng.
Các nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1:
Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
Cách nhận ra thức ăn ôi, héo
+ Nhóm 2:
Cách chọn đồ hộp
Giải thích tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm màu.
+ Nhóm 3:
Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
+ Nhóm 4:
Tại sao ăn thức ăn nóng sốt?
Tại sao phải bảo quản thức ăn không dùng hết trong tủ lạnh và thời gian bảo quản?
+ Nhóm 5:
Vì sao ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày?
Đại diện nhóm lên trình bày, các em có thể mang theo những vật thật đã chuẩn bị để giới thiệu và minh họa cho ý kiến của mình.
VD: rau nào tươi, rau nào héo
4.Củng cố
Vào các bửa ăn: ăn sáng, ăn trưa, ăn chiều, gia đình em thường dùng các loại thực phẩm chế biến tại đâu? Các thức ăn đó đã thực hiện được vệ sinh an toàn thực phẩm chưa?
IV./ Hoạt động nối tiếp:
Xem lại bài học.
Chuẩn bị: “Một số cách bảo quản thức ăn”.
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- GA cac mon L4 Tuan 5.doc