Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS:
-Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.HS làm được bài1,2,3,4(a,b).
-GD: HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
13 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học Tuần 2 - Tiết 6: Các số có 6 chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhất, lớn nhất có sáu chữ số ở bài tập 4 ( Dành cho học sinh khá giỏi).
-GD: HS có ý thức học tốt toán, biết vận dụng vào thực tiễn.
II.Đồ dùng dạy - học:
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau.
b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số :
*So sánh các số có số chữ số khác nhau
-GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau
-Vì sao ?
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
*So sánh các số có số chữ số bằng nhau
-GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau.
-Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn:
+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
693500.
+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì ?
+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả so sánh hai số này ?
-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này theo cách khác ?
-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
9999 < 10000 653211 = 653211
99999 < 100000 43256 < 432510
726585 > 557652 845713 < 854713
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của một số HS.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+Tại sao 43256 < 432510 ?
+Tại sao 845713 < 854713 ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi:Số nào là số lớn nhất trong các số: 59876, 651321, 499873, 902011,vì sao?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số. HS làm vào vở chấm.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 (Dành cho học sinh khá giỏi)
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4.
-GV yêu cầu HS làm vào vở nháp.
-Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
-Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
-Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì sao ?
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập trên.Chuẩn bị bài triệu và lớp triệu.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-99578 nhỏ hơn 10 000
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình.
+Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
+Là 6.
+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục nghìn đều bằng 9.
+Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn
là 3.
+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được
2 < 5.
-Vậy 693251 < 693500.
-693500 > 693 251.
-Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta cần:
+So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
-So sánh số và điền dấu , = thích hợp vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét.
+Vì 43256 có năm chữ số còn 432510 có sáu chữ số.
+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số cùng có hàng trăm nghìn là 8, so sánh tiếp đến hàng chục nghìn thì có 4 < 5 nên 845713 < 854713.
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
-Phải so sánh các số với nhau.
-HS chép lại các số rồi khoanh tròn vào số lớn nhất.
-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì:
+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại có 6 chữ số.
+So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì có 9 > 6 > 4
+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất nên là số lớn nhất.
-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các HS khác viết vào vở.
Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018, 943567
-HS đọc bài.
-Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số khác đều nhỏ hơn 999.
-Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số khác đều lớn hơn số 100.
-Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì tất cả các số có sáu chữ số khác đều bé hơn
999999.
-Số có sáu chữ số bé nhất là số 100000, vì tất cả các số có sáu chữ số khác đều lớn hơn
100000.
-HS cả lớp.
Bổ sung
§10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS:
-Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
-Biết đọc, viết các số tròn triệu.
-Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.(Dành cho HS khá giỏi).
-GD HS học tốt toán, biết vận dung vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
-Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm Nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 9.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn các hàng lớp đã học.
b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
-GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
-Hãy kể tên các lớp đã học.
-GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
-GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
-Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
-Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?
-Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
-GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
-GV: Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
-Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ?
-Kể tên các hàng lớp đã học.
c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến
10000000 (bài tập 1) :
-GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu ?
-Bạn nào có thể viết các số trên ?
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc.
d.Các số tròn chục triệu từ 10000000 đến 100000000 (bài tập 2)
-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu ?
-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
-1 chục triệu còn gọi là gì ?
-2 chục triệu còn gọi là gì ?
-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
-Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu ?
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
đ.Luyện tập, thực hành :
Bài 3( Cột 2)
-GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số bài tập yêu cầu.
-GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( Dành cho HS khá giỏi)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu ?
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 312000000?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập trên, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Triệu và lớp triệu (tt).
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 100; 1000; 10000 ;100000; 1000000
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
-Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS nghe giảng.
-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
-HS thi đua kể.
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-Đọc theo tay chỉ của GV.
-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm
-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 312000000.
-Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại.
-HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS cả lớp.
Bổ sung
File đính kèm:
- toan 4_t2.doc