I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Chuẩn bị: Nội dung trình chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 4 – bài thao giảng
TìM HAI Số KHI BIếT TổNG Và HIệU CủA HAI Số Đó
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Chuẩn bị: Nội dung trình chiếu
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
1. ổn định: Hát, giới thiệu đại biểu
2. Bài cũ:
- Kiểm tra vở những HS chưa hoàn thành bài tiết trước.
- 1 HS đọc bài làm của mình, bạn nhận xét, GV ghi điểm.
Cho biết a = 40, b = 30. Hãy tính a + b ; b - a
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nếu biếu tổng và hiệu của hai số rồi thì làm cách nào để có thể tìm đươc hai số đó cùng cô tìm hiểu bài “Tìm .đó”.- GV ghi bài lên bảng
b. Nội dung
- GV chiếu VD, HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS nêu, GV chiếu bài đã gạch chân các từ trọng tâm
- HS nêu ý hiểu về tổng, hiệu của hai số.
- GV nhấn mạnh và vẽ sơ đồ lên bảng, vừa vẽ vừa HD cách vẽ.
- GV chiếu tiếp cách 1
- Nếu bớt số lớn đi 10 đơn vị thì số lớn như thế nào so với số bé? Còn tổng hai số có gì thay đổi không?
- HS nêu, GV chiếu hình và giảng.
- GV: Nếu bớt số lớn đi 10 đơn vị thì số lớn sẽ bằng số bé và đồng thời tổng cũng giảm đi 10 đơn vị.
- HS tính 70 – 10 và nêu kết quả (60). GV ghi bảng nháp.
- 60 đơn vị là mấy lần số bé? (hai lần).
- Biết 2 lần số bé là 60 ta có tìm được số bé không?
- Sau khi tìm được số bé ta có tìm được số lớn không?
- HS tự giải bài toán rồi nêu kết quả và cách làm hoàn chỉnh, GV ghi bảng.
- Sau khi tìm số bé, em nào có thể tìm số lớn bằng cách khác không?
- HS nêu, bạn và GV nhận xét.
- GV: Vừa rồi các em lấy 70 – 10 được bao nhiêu chia cho 2 để tìm số bé, vậy 70; 10 là gì của bài toán?
- HS nêu, bạn nhận xét
GV chỉ vào sơ đồ để giảng: Lấy 70 (là tổng của hai số) trừ đi 10 (là hiệu của hai số) rồi chia cho 2 ta được số bé. Vậy muốn tìm số bé ta làm thế nào?
- HS nêu công thức, GV ghi cuối bảng.
- Cách 2: Tìm số lớn trước
- GV chiếu hình, đặt câu hỏi gợi ý.
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó tự giải bài toán vào nháp. 1 HS lên bảng giải
- HD HS nêu kết luận, vài HS nhắc lại.
- GV khắc sâu và chuyển luyện tập. (Bài toán dạng này có thể được đưa ra dưới dạng tuổi bố, tuổi con hoặc số cây,). Vậy cách giải quyết những bài toán này như thế nào cùng cô chuyển sang phần luyện tập.
* Bài 1: HS đọc đề, XĐ yêu cầu rồi làm bài vào vở, 1 HS lên bảng, HS trình bày bài, GV đưa kết quả để HS đối chiếu.
* Bài 2: HS đọc đề, làm bài, HS khá đi giúp bạn làm bài.
* Bài 3: 1 HS lên bảng tóm tắt và làm bài, lớp làm vở, HS đổi vở để kiểm tra nhóm đôi.
* Bài 4: HS làm và nêu miệng
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay học bài gì?
- Nêu cách tìm số lớn, số bé?
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
1. VD: Tổng của hai số là 70. hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó?
Số lớn
Số bé
10 70
Bài giải
Cách 1:
Số bé là:
(70 – 10) : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số bé: 30
Số lớn: 40
* Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2
Cách 2: Xem SGK
* Số lớn = (Tổng + cộng) : 2
2. luyện tập
Bài 1 (47)
Bài giải
Tuổi con là:
(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
58 – 10 = 48 (tuổi)
Đáp số: Bố 48 tuổi
Con 10 tuổi
Bài 2 (47)
Bài 3 (47)
Bài 4 (47)
Hai số đó là 8 và 0
1. ổn định: Hát, giới thiệu đại biểu
2. Bài cũ: HS nêu bài, chấm vở.
3. Bài mới: GTB - Ghi bảng
- Chiếu VD, HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS nêu, GV chiếu bài đã gạch chân các từ trọng tâm
- HS nêu ý hiểu về tổng, hiệu của hai số.
- GV nhấn mạnh và vẽ sơ đồ lên bảng, vừa vẽ vừa HD cách vẽ.
- HD cách 1
- HS giải- GV ghi bảng
- HS nêu cách tìm khác số lớn (Sau khi đã tìm số bé)
- HS xác định trong bài thì 70, 10 là gì?
- HS nêu công thức 1
- HD cách 2
- HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu công thức 2
4. Luyện tập
* Bài 1: HS đọc đề, XĐ yêu cầu rồi làm bài vào vở, 1 HS lên bảng, HS trình bày bài, GV đưa kết quả để HS đối chiếu.
* Bài 2: HS đọc đề, làm bài, HS khá đi giúp bạn làm bài.
* Bài 3: 1 HS lên bảng tóm tắt và làm bài, lớp làm vở, HS đổi vở để kiểm tra nhóm đôi.
* Bài 4: HS làm và nêu miệng
File đính kèm:
- Toan 4 thao giang.doc