I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
II/ Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
18 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy ?
c/ HĐ3:: Bài 3/82: Gọi 1 HS đọc y/c bài
- Em chọn câu chuyện nào đã học để kể ?
- GV y/c kể chuyện trong nhóm
- GV nhận xét
3/ Củng cố dặn dò:
- Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?
- Về nhà viết lại một câu chuyện theo trình tự thời gian
- Tiết sau: Luyện tập phát triển câu chuyện
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-1 HS kể lại truyện Vào nghề
- HS mở S trang 73, 74 xem lại ND BT2
- HS làm bài vào vở-4 HS làm trên phiếu
- Lớp nhận xét bổ sung
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn văn
- Sắp xếp theo trình tự thời gian (việc xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau)
- Thể hiện sự tiếp nối về thời gian. Để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó.
- Một HS đọc
HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể : Em kể câu chuyện: Lời ước dưới trăng, Ba lưỡi rìu, ...
- HS suy nghĩ , viết nhanh ra giấy nháp trình tự các sự việc
- 4 HS kể chuyện với nhau
- HS thi kể chuyện trước lớp
TUẦN:8 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số
-Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II.Chuẩn bị: HS bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
HĐ 1: Củng cố kĩ năng về cộng trừ
Bài 1a/48: Đọc đề?
Nêu cách thử lại phép cộng , phép trừ?
Y/c làm bảng con, bảng lớp
HĐ 2: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức số.
Bài 2(Dòng1): Đọc đề
Nêu đặc điểm của từng biểu thức?
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong từng b/ th
Y/c làm vở, bảng lớp
HĐ 3: Biết vận dụng một số t/c của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
Bài 3/48: Đọc đề, nêu y/c đề bài. Thảo luận N 4:
N1, N2 câu a; N3,N4 câu b
Dựa vào t/c nào mà ta có thể thực hiện được việc tính giá trị của các biểu thức trên theo cách thuận tiện.
Phát biểu qui tắc của 2 t/c trên?
HĐ 4: Củng cố giải bài toán dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng
Bài 4/48: Đọc đề , nêu y/c bài
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Y/c h/s thảo luận theo cặp, trao đổi cách giải và làm vào vở
HĐ 5: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính nhân chia.
Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn
Củng cố - Dặn dò:
Nêu cách thử lại phép cộng, phép trừ
Nêu cách tìm thừa số chưa biết và số bị chia
Một em.
H/s nêu.
Cả lớp làm b/c, một em làm trên bảng. Nhận xét.
Một em.
H/s nêu.
Bốn em nhắc lại.
Cả lớp làm vở, một em làm trên bảng,
lớp nhận xét.
Một em.
Bốn nhóm thực hiện. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
HS nêu.
Hai em.
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Hai em trao đổi và nêu cách giải.
Cả lớp làm vở, một em làm trên bảng.
Lớp nhận xét.
Hai em tham gia chơi.
Hai em nêu.
TUẦN:8 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP
I/ Mục tiêu :
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung các bài tập 1 phần nhận xét
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : Bài 2/79
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Phần nhận xét
*Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT
- Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
- Những từ ngữ và câu đó là lời của ai ?
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
*Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Khi nào dấu “ ” được dùng độc lập ?
- Khi nào dấu “ ” được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?
*Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
GV nói: tắc kè là 1 con vật nhỏ, hình dáng giống như thạch sùng
- Từ “lầu” chỉ cái gì ?
- Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không ?
-Từ lầu trong khổ thơ được dùng với ý nghĩa gì ?
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì ?
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ
c/ HĐ3: Thực hành
*BT1: 1HS đọc nội dung bài tập
*BT2: Gọi 1 HS nêu y/c bài
*BT3: Gọi 1 HS đọc ND bài tập
-Gọi 1 HS lên bảng làm
3/ Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: MRVT: Ước mơ
- 3 HS lên bảng viết .
- HS xác định yêu cầu bài
- Từ ngữ: “Người lính ... ra mặt trận”
- Câu: “Tôi chỉ có...được học hành”
-Bác Hồ
-...để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
- Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ
- Khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng
- Không
- Đề cao giá trị cái tổ tắc kè
- Đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
- Vài HS đọc ghi nhớ
- HS hội ý theo cặp tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn
- HS trả lời miệng: Không được vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa 2 nhân vật đang nói chuyện
- HS làm vào vở
TUẦN: 8 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Khoa ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu: -Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiên theo chỉ đẫn của bác sĩ.
-Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh.
-Biết phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch O-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II.Chuẩn bị: Hình trang 34, 35 /SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm 1 gói Ô-rê-dôn, 1 bình nước,1 nắm gạo, muối, 1 cái bát.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Bạn cảm thấy NTN khi bị bệnh ?
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1:HS biết được chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường
-N1,2: Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường?
-N3,4: Đối với người bệnh nặng nên cho ăn những món ăn đặc hay loãng ? Tại sao?
-N5,6: Vậy những người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít ta nên cho ăn như thế nào?
-GV kết luận: mục bạn cần biết SGK/35
b/HĐ2: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy, biết cách pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
-GV y/c HS q/s và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35/SGK
-Bác sĩ khuyên người bị tiêu chảy nên ăn uống như thế nào?
-Em hãy thực hành pha dung dịch Ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối .
c/HĐ3: Đóng vai
*MT:Vận dụng những đều đã học vào c/s.
- Các em đưa ra những tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
3/Củng cố- dặn dò:
chuẩn bị bài 17/ 36 SGK
-2 HS lên bảng trả lời
- HS thảo luận nhóm.
- đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
-Vài HS đọc lại
-2 em đọc lời thoại trong hình 4, 5/35
-HS trả lời
-HS thực hành theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày– Các nhóm khác nhận xét
-Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
-VD: Ngày chủ nhật, bố mẹ Lan về quê, Lan ở nhà với bà và bé 1 tuổi. Lan thấy bé đi sống nhiều lần, Lan nói bà cho bé uống nước cháo có bỏ 1 ít muối. Nhờ vậy em khoẻ trở lại.
-Các nhóm trình bày -Lớp nhận xét cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
TUẦN:8 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán: : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I /Mục tiêu:
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng êke)
II/ Chuẩn bị:
- GV và HS ê-ke, thước thẳng
-GV chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập 1 và 2
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
- Bài 4/48
2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
* Giới thiệu góc nhọn:
- GV vẽ góc nhọn AOB như SGK rồi giới thiệu đây là góc nhọn. Đọc là góc nhọn đỉnh O cạnh OA, OB
- GV vẽ một góc khác
-Trong thực tế em gặp góc nhọn ở đâu ?
- GV dùng ê-ke áp ê-ke vào góc nhọn cho HS quan sát và rút ra kết luận:
- GV ghi bảng: Góc nhọn bé hơn góc vuông
*Tương tự GV giới thiệu góc tù, góc bẹt.
C O D
- Lưu ý: Nếu điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD thì 3 điểm IOK thẳng hàng
b/ HĐ2: Thực hành
-Bài 1/49: Gọi 1 HS nêu y/c bài tập
-Bài 2/49: Gọi 1 HS nêu y/c đề
GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của các góc rồi báo cáo kết quả
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Tiết sau: Hai đường thẳng vuông góc
- 1 HS lên bảng giải
- HS chú ý theo dõi
- HS nêu tên góc, đỉnh và các cạnh
- Kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, hai cạnh của một hình tam giác
- Góc nhọn bé hơn góc vuông .
- HS quan sát 6 góc ở bài tập và trả lời miệng:
- Góc vuông: ICK;
- Góc nhọn MAN và VDU ;
- Góc tù: PBQ,GOH;
- Góc bẹt XEY
- HTG có 3 góc nhọn là ABC
- HTG có góc vuông là DEG
-HTG có góc tù là MNP
TUẦN: 8 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn: LUYỆN TẬP VÀ PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (TT)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV.
II/ Đồ dùng dạy học : Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
- Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh hai cách kể chuyện
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Kể một câu chuyện mà em thích
2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a / HĐ1 : Bài 1/84: Đọc nội dung bài tập
- Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- GV nhận xét: Dán tờ phiếu ghi một mẫu chuyển thể (SGV)
b/ HĐ2: Bài tập 2/84 Gọi HS đọc y/c bài
c/ HĐ3: Bài 3/84: Đọc nội dung bài
- GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu của đoạn 1, đoạn 2 (Kể theo trình tự thời gian, kể theo trình tự không gian)
- Về trình tự sắp xếp các sự việc ?
- Về những từ ngữ nối hai đoạn ?
- GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV)
3.Củng cố -dặn dò:
- Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
- Những cách đó có gì khác nhau ?
- 3 HS lên bảng kể.
- Một HS đọc
- Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau
- 1 HS giỏi làm mẫu: chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
- HS tập kể lại câu chuyện theo cặp
- Hai HS thi kể trước lớp
- HS tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian: “Tin tin đến thăm công xưởng xanh, Mi tin đến khu vườn kì diệu”.
- HS kể chuyện theo nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét
- HS nhìn bảng phát biểu ý kiến
- Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu sau và ngược lại.
-Từ ngữ nối được thay thế bằng các từ chỉ địa điểm
File đính kèm:
- F110 Tuan 8.doc