1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Long Xưởng, tham tri chính sự , gián nghị đại phu, giúp đỡ
- Đọc trôi chảy bài, ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
2. Đọc - Hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử ,
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
16 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn tiếng Việt - Tuần 4 - Tập đọc: Một người chính trực (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 2
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS đọc .
- 2 HS đọc .
- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối , liên quan đến một hay một số nhân vật .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến cac câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa.
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung .
- 2 HS đọc lại phiếu đúng .
- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Vậy cốt truyện là gì ?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Hỏi : + Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?
- Kết luận :
+ Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là phần mở đầu của truyện .
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện .
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện
- Hỏi : Cốt truyện thường có những phần nào ?
c. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS mở SGK trang 30 . đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện .
- Nhận xét , khen những HS hiểu bài .
d. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1 , 2, 3, 4 , 5 , 6 .
- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy . Cả lớp nhận xét .
- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm
- Tổ chức cho HS thi kể .
+ Lần 1 :GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp .
+ Lần 2 :GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn , hình ảnh , lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn , sinh động .
- Nhận xét và cho điểm HS .
3.Củng cố – dặn dò:
- Hỏi : Câu chuyện Cây Khế khuyên
chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò .
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào ?
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn .
- Có 3 phần : phần mở đầu , phần diễn biến , phần kết thúc .
- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Suy nghĩ tìm cốt truyện .
Mở đầu : Lan mặc áo rách đến lớp . Các bạn cười , Lan tủi thân ngồi khóc .
Diễn biến : Hôm sau Lan không đi học . Các bạn hiểu hoàn cảnh của Lan . Cô giáo và các bạn tặng Lan chiếc áo mới .
Kết thúc : Lan rất xúc động và đi học lại
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận và làm bài .
-2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét.
- Đánh dấu bằng bút chì vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Tập kể trong nhóm .
- HS trả lời
Bổ sung
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu:
Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn .
Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần .
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .
Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân
tích ?
2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện tập về từ ghép và từ láy . Biết được mô hình cấu tạo của từ ghép và từ láy .
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Hỏi :
+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại ?
+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ?
- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Hỏi :
+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ?
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy .
- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi :
+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Đọc các từ mình tìm được .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận cặp đôi và trả lời :
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong nhóm .
- Dán bài , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
Từ ghép
phân loại
Từ ghép
tổng hợp
đường ray , xe đạp, tàu hỏa , xe điện , máy bay .
ruộng đồng , làng xóm , núi non , bờ bãi , hình dạng , màu sắc .
+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt , có nhiều toa , chở được nhiều hàng , phân biệt với tàu thủy , ..
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần
Nhút nhát
Lao xao , lạt xạt .
Rào rào , he hé .
+ Cần xác định các bộ phận được lặp lại : âm đầu , vần , cả âm đầu và vần .
- Ví dụ :
nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
Bổ sung
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I.Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
- HS có hứng thú kể chuyện và ý thức tốt trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
Giấy khổ to + bút dạ
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế?
- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng , thật thà mà em đã được đọc được nghe
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài GV ghi tựa đề
b .Hướng dẫn làm bài tập
* Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ?
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu.
* Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện
-HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.
1 . Người mẹ ốm như thế nào ?
2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?
3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ?
4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ?
5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ?
4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ?
5.Cậu bé đã làm gì ?
* Kể chuyện
-HS kể trong nhóm theo tình huống
- Kể trước lớp
- HS thi kể
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn
- Nhận xét cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Viết thư ( KT viết) .
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS kể lại
- 2 đến 3 HS đọc .
- Lắng nghe, theo dõi.
- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe
- ..lí do xảy ra câu chuyện , diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện
- lắng nghe
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi.
+ Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháo ./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /.
+ Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý ./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình ./
+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt ./ Người con phải chịu gai cào , chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên ./ Người con đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ
+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu ./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà ./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /
- 2 HS đọc thành tiếng
+ Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc ./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả . Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu ?
+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền ./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /..
+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở . Cậu đón đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh . Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu . Cậu chạy theo và trả lại cho bà ./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý.
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn
- 4-6 HS thi kể
- Nhận xét, tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
-HS cả lớp
Bổ sung
File đính kèm:
- tiengviet 4_t4.doc