Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 18: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 1)

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /1 phút)

Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ pù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KHI.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vất trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều .

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học ở HK I.

- Bảng kẻ sẵn bài tập 2.

 

doc28 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 18: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn Tiếng Việt lớp 4, HKI Khoa học: Không khí cần cho sự sống I, Mục tiêu: - Nêuđược con người, động vật, thực vật đều phải có không khí để thở thì mới sống được. - Hiểu được vai trò của không khí với quá trình hô hấp. - Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ôxi vào đời sống. II, Đồ dùng dạy học: - Giáo viên và HS chuẩn bị về cây, con vật nuôi, cây trồng đã giao từ tiết trước - Giáo viên sưu tầm về người bệnh đang thở bình ôxi, bể cá được bơm không khí. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (4’) A. Bài cũ: (4’)Gọi HS lên bảng trả lời: + Khí ôxi có vai trò như thế nào đối với sự cháy. + Nhận xét câu trả lời và cho điểm. B. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài (1’) HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người (10’) + Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. + YC cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? + Nhận xét, tiểu kết. + YC 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. - Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? + Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người? + Nhận xét, tiểu kết. GV kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống .HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động, thực vật (10’) + YC các nhóm trưng bày con vật, cây trồng theo yêu cầu của tiết trước. + YC đại diện của mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà. + Với những điều kiện như nhau tại sao con vật (của nhóm 2) lại chết? + Còn hạt đậu (của nhóm 4) vì sao không sống được bình thường? + Qua 2 thí nghiệm trên, em hiểu không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật? + Nhận xét, tiểu kết. HĐ3: ứng dụng vai trò của không khí trong đời sống (10’) + Tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi: Quan sát hình 5, 6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước. + Tên dụng cụ giúp cho bể cá có nhiều không khí hòa tan? + Cho HS quan sát tranh, ảnh (sưu tầm được) người bệnh nặng đang thở bình ôxi. + Nhận xét, kết luân: Người, động vật muốn sống được cần có ôxi để thở. " Rút ra bài học. C, Củng cố – dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2 HS lên bảng trả lời + Lớp theo dõi, nhận xét. + Làm theo yêu cầu của giáo viên. + 1 số HS nêu ý kiến. - Để tay trước mũi, thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí chạm vào tay. + Làm việc cặp đôi theo yêu cầu của giáo viên. + Em cảm thấy tức ngực, tim đập nhanh và không thể nhịn thở thêm được nữa. + Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết. + 4 nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã chuẩn bị lên một chiếc bàn trước lớp. + 4 HS cầm con vật (cây trồng) của mình trên tay và nêu kết quả. - Nhóm 1: Con vật của nhóm em vẫn sống bình thường. - Nhóm 2: Con vật nhóm em nuôi đã bị chết. - Nhóm 3: Hạt đậu nhóm en trồng vẫn phát triển bình thường. - Nhóm 4: Hạt đậu sau khi nảy mầm đã bị héo. - Là do không có không khí để thở. Khi nắp lọ được đóng kín, lượng ôxi trong lọ hết là nó sẽ chết. - Vì do thiếu không khí. Cây sống được là nhờ trao đổi khí với môi trường. - Không khí rất cần cho hoạt động sống của động thực vật. Thiếu ôxi trong không khí thì động, thực vật sẽ chết. + 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát tranh trao đổi, nêu ý kiến. + 1 số HS lên bảng chỉ vào hình vừa nêu. - Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước là bình ôxi. - Bể cá có nhiều không khí là máy bơm không khí vào nước. - HS quan sát, nhận xét, nêu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK. Thể dục Bi 36 SƠ KếT HọC Kỳ I TRò CHƠI : “CHạY THEO HìNH TAM GIáC” I. Mục tiêu : - Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh , dóng thẳng hàng ngang - Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy 1 số bước, kết hợp với 1 số động tác đánh tay nhịp nhàng - Nhắc lại những nội dung đã học trong học kì -Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và chơi được. II. Địa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định - Điểm danh, báo cáo. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động : +Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. +Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. -Trò chơi : “Kết bạn” -Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a) GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra , được ôn luyện và kiểm tra lại b) Sơ kết học kỳ 1 -GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I (kể cả tên gọi, khẩu hiệu , cách thực hiện). +Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, và 3. +Quay sau: Đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. +Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. +Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới “Nhảy lướt sóng”; “Chạy theo hình tam giác”. -Trong quá trình nhắc lại và hệ thống các kiến thức kỹ năng trên, GV gọi một số HS thực hiện lại các động tác để minh hoạ cho từng nội dung. Khi HS thực hiện động tác GV nêu nhận xét kết hợp nêu những lỗi sai thường mắc và cách sửa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật (Chú ý: Không nên bắt những em tập các động tác sai lên thực hiện trước). *Hình thức : +Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp . Tập phối hợp các nội dung , mỗi nội dung tập 2 – 3 lần +GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, và sửa động tác chưa chính xác cho HS. +GV tổ chức cho HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập . -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp, khen ngợi, biểu dương, những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác ”hoặc trò chơi HS ưa thích -GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. -Nêu tên trò chơi. -GV nhắc lại cách chơi và phổ biến luật chơi: Khi có lệnh xuất phát, số 1 của mỗi đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo cạnh của tam giác sang gốc kia (chạy theo cạnh bên tay phải so với hướng đứng chuẩn bị) rồi chạy về để cắm cờ đó vào hộp . Sau khi em số 1 cắm cờ vào hộp, số 2 mới được xuất phát. Em số 2 thực hiện tương tự như em số 1. Trò chơi cứ như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít phạm lỗi là thắng. Những trường hợp phạm quy * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thứctheo tổ . -Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 3. Phần kết thúc: -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. -GV cùng học sinh hệ thống bài học và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HS thực hiện động tác chính xác. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GV giao bài tập về nhà ôn bài thể dục và các động tác “Rèn luyện tư thế cơ bản”. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 phút 1 phút 1 phút 1 – 2 lần , mỗi lần 2 lần 8 nhịp 18 – 22 phút 3 – 4 phút 10 – 12 phút 1 -2 lần 1 lần 5-6 phút 4 – 6 phút 1 phút 2 – 3 phút 1-2 phút € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € Gv Gv €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ 5GV €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ 5GV €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ 5GV ” ” 5GV ” ” €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ 5GV €€€€€€€ € € € € € € € €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ 5GV -HS hô “khỏe”. Luyện Tiếng Việt Mĩ thuật Luyện Toán Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 Tiếng Anh Kỹ thuật Địa lí kiểm tra định kì cuối học kì i i. mục tiêu: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. Toán kiểm tra định kì cuối học kì i (Đề thi của PGD – Kiểm tra vào ngày / ) i. mục tiêu: - - Đọc viết so sánh số tự nhiên, hàng lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ. - Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù - Giải bài toán có 3 bước tính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Giáo viên tổ chức cho học sinh tự kiểm tra theo đề bài sau: Bài1: Khoanh vào những câu trả lời đúng : a) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị 9 000? A. 93 574 B. 29 687 C. 17 932 D. 80 296 b) Phép cộng : 24 675 + 45 327 có kết quả là : A. 699 912 B. 69 902 C. 70 002 D. 60 002 c) Phép trừ : 8 634 – 3 059 có kết quả là : A. 5624 B. 5685 C. 5675 D. 5575 d) Thương của phép chia : 67 200 : 80 là số có mấy chữ số ? A. 5 chữ số B. 4 chữ số C. 3 chữ số D. 2 chữ số Bài 2 Một trường tiểu học có 672 học sinh . Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 92 em . Hỏi trường đó có bao nhiêu HS nữ , bao nhiêu HS nam ? Bài3: Biểu đồ (SGK- T93) cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong một tuần lễ (có nhiều mưa ) ở một huyện vùng biển : Trả lời câu hỏi sau : a) Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất ? b) Ngày thứ 6 có mưa trong mấy giờ ? c) Ngày không có mưa trong tuần là ngày thứ mấy ? Biểu điểm: Bài1: 5 điểm.Mỗi câu đúng cho 1 điểm Bài2:2 điểm Bài 3: 3 điểm Tiếng Việt Kiểm tra định kì( viết) I mục tiêu: - - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI

File đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 18 CKTKN.doc
Giáo án liên quan