MỤC TIU
- Nghe – viết chính xác và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2.b. SGK Tr 6.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ bài tập 2.b.
III. Hoạt động trên lớp:
34 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 1: Tiết 1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (nghe- Viết) (một hôm . . . vẫn khóc.) - Phân biệt: an/ang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm.
g. Củng cố- Dặn dị
- GV nhận xét tiết học.
- Lưu ý những HS cịn viết sai từng loại lỗi cụ thể để nêu yêu cầu tiếp tục luyện tập.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: . . . . . . . . . TUẦN 14
Ngày dạy: . . . . . . . . .
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT: âc/ât
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT 2.b SGK Tr 136.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ BT 2.a.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. KTBC
- GV đọc 6 tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng L/n (Long lẻo, lặng lẽ, lộng lẫy, nóng nảy, nảo nùng, nõn nà, ) cho HS viết trên bảng lớp.
- GV nhận xét.
- HS viết vào bảng con.
2. DẠY BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- GV nêu câu hỏi để HS nắm nội dung chính của bài viết.
+ Đoạn văn có nội dung gì?
- HD HS nhận xét cách trình bày bài viết và một số hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài (viết hoa tên riêng: bé Ly, chị Khánh).
- HD HS nhận biết (phân tích, so sánh, ghi nhớ) và tập viết các chữ ghi tiếng khĩ hoặc dễ lẫn trên bảng con (phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu, ).
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài viết, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.
- HS trình bày.
- HS nhận biết các từ khĩ và viết vào bảng con.
c. GV đọc cho HS viết chính tả
- GV đọc lần I; phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải.
- GV đọc từng câu ngắn hay từng cụm từ: mỗi câu ngắn hoặc cụm từ được đọc từ 2 đến 3 lần.
- GV đọc tồn bài lần cuối.
- HS bao quát tồn bài.
- HS viết chính tả.
- HS sốt lại.
d. Chấm chữa bài chính tả
- GV treo bảng viết sẵn bài chính tả.
- HD HS tự kiểm tra và chữa lỗi.
- GV chấm bài chính tả của HS: khoảng 8 bài.
- HS tự đối và chữa bài; sau đĩ, trao đổi bài cho bạn để sốt lại.
e. HD HS làm BT chính tả
Bài 2.a.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng (xinh xinh – trong xóm – xúm xít – màu xanh – ngôi sao – khẩu súng – sờ – xinh nhỉ – nó sợ).
- HS đọc kết quả.
-1 HS đọc yêu cầu
-Trao đổi, thảo luận và tìm.
- Dán kết qủa lên bảng.
- Nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm.
g. Củng cố- Dặn dị
- GV nhận xét tiết học.
- Lưu ý những HS cịn viết sai từng loại lỗi cụ thể để nêu yêu cầu tiếp tục luyện tập.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: . . . . . . . . . TUẦN 15
Ngày dạy: . . . . . . . . .
Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Nghe – Viết)
(Tuổi thơ của tôi . . . . những vì sao sớm.)
PHÂN BIỆT: Thanh hỏi/ thanh ngã
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT 2.b SGK Tr 147.
- Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm cao đẹp của tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ BT 2.b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. KTBC
- GV đọc cho HS viết 6 tính từ ø chứa tiếng bắt đầu bằng s / x (sung sướng, siêng năng, sảng khoái, xa xôi, xấu xí, xum xuê, .. .).
- GV nhận xét.
- HS viết vào bảng con.
2. DẠY BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- GV nêu câu hỏi để HS nắm nội dung chính của bài viết.
+ Đoạn văn có nội dung gì?
- HD HS nhận xét cách trình bày bài viết và một số hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài (viết hoa tên riêng: bé Ly, chị Khánh).
- HD HS nhận biết (phân tích, so sánh, ghi nhớ) và tập viết các chữ ghi tiếng khĩ hoặc dễ lẫn trên bảng con (cánh diều, bãi thả, hét, trầm bổng, sao sớm, ).
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài viết, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trình bày.
- HS nhận biết các từ khĩ và viết vào bảng con.
c. GV đọc cho HS viết chính tả
- GV đọc lần I; phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải.
- GV đọc từng câu ngắn hay từng cụm từ: mỗi câu ngắn hoặc cụm từ được đọc từ 2 đến 3 lần.
- GV đọc tồn bài lần cuối.
- HS bao quát tồn bài.
- HS viết chính tả.
- HS sốt lại.
d. Chấm chữa bài chính tả
- GV treo bảng viết sẵn bài chính tả.
- HD HS tự kiểm tra và chữa lỗi.
- GV chấm bài chính tả của HS: khoảng 8 bài.
- HS tự đối và chữa bài; sau đĩ, trao đổi bài cho bạn để sốt lại.
e. HD HS làm BT chính tả
Bài 2.b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- Cho HS thi tiếp sức.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng (tàu hỏa, tàu thủy, nhảy dây, thả diều, nhảy ngựa; ngựa gỗ, diễn kịch, . . ï).
- HS đọc kết quả.
-1 HS đọc yêu cầu
-Trao đổi, thảo luận và tìm.
- Thi tiếp sức.
- Nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm.
g. Củng cố- Dặn dị
- GV nhận xét tiết học.
- Lưu ý những HS cịn viết sai từng loại lỗi cụ thể để nêu yêu cầu tiếp tục luyện tập.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: . . . . . . . . . TUẦN 16
Ngày dạy: . . . . . . . . .
Tiết 16: KÉO CO (Nghe – Viết)
(Hội làng Hữu Trấp . . . . chuyển bại thành thắng.)
PHÂN BIỆT: ât / âc
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT 2.b SGK Tr 157.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ BT 2.b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. KTBC
- GV đọc một số từ ngữ khĩ thường mắc lỗi (tàu thủy, thả diều, nhảy dây, diễn kịch, ngựa gỗ, . . .).
- HS viết một số từ ngữ khĩ thường mắc lỗi vào bảng con.
2. DẠY BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- GV nêu câu hỏi để HS nắm nội dung chính của bài viết.
+ Đoạn văn có nội dung gì?
- HD HS nhận xét cách trình bày bài viết và một số hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài (viết hoa tên riêng: Hữu Trấp, Quế Võ, Vĩnh Phú).
- HD HS nhận biết (phân tích, so sánh, ghi nhớ) và tập viết các chữ ghi tiếng khĩ hoặc dễ lẫn trên bảng con (ganh đua, khuyến khích, trai tráng, ).
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài viết, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trình bày.
- HS nhận biết các từ khĩ và viết vào bảng con.
c. GV đọc cho HS viết chính tả
- GV đọc lần I; phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải.
- GV đọc từng câu ngắn hay từng cụm từ: mỗi câu ngắn hoặc cụm từ được đọc từ 2 đến 3 lần.
- GV đọc tồn bài lần cuối.
- HS bao quát tồn bài.
- HS viết chính tả.
- HS sốt lại.
d. Chấm chữa bài chính tả
- GV treo bảng viết sẵn bài chính tả.
- HD HS tự kiểm tra và chữa lỗi.
- GV chấm bài chính tả của HS: khoảng 8 bài.
- HS tự đối và chữa bài; sau đĩ, trao đổi bài cho bạn để sốt lại.
e. HD HS làm BT chính tả
Bài 2.b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng (đấu vật, nhấc, lật đật).
- HS đọc kết quả.
-1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bài.
- Nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm.
g. Củng cố- Dặn dị
- GV nhận xét tiết học.
- Lưu ý những HS cịn viết sai từng loại lỗi cụ thể để nêu yêu cầu tiếp tục luyện tập.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: . . . . . . . . . TUẦN 17
Ngày dạy: . . . . . . . . .
Tiết 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT: ât / âc
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2.b SGK Tr 165.
- Giáo viên giúp học sinh thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta, Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ BT 2.b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. KTBC
- GV đọc một số từ ngữ khĩ thường mắc lỗi (nhảy dây, múa rối, giao bóng, đấu vật, nhấc, lật đật, . . .).
- HS viết một số từ ngữ khĩ thường mắc lỗi vào bảng con.
2. DẠY BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả.
- GV nêu câu hỏi để HS nắm nội dung chính của bài viết.
+ Đoạn văn có nội dung gì?
- HD HS nhận xét cách trình bày bài viết và một số hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài .
- HD HS nhận biết (phân tích, so sánh, ghi nhớ) và tập viết các chữ ghi tiếng khĩ hoặc dễ lẫn trên bảng con (trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, ).
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài viết, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trình bày.
- HS nhận biết các từ khĩ và viết vào bảng con.
c. GV đọc cho HS viết chính tả
- GV đọc lần I; phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải.
- GV đọc từng câu ngắn hay từng cụm từ: mỗi câu ngắn hoặc cụm từ được đọc từ 2 đến 3 lần.
- GV đọc tồn bài lần cuối.
- HS bao quát tồn bài.
- HS viết chính tả.
- HS sốt lại.
d. Chấm chữa bài chính tả
- GV treo bảng viết sẵn bài chính tả.
- HD HS tự kiểm tra và chữa lỗi.
- GV chấm bài chính tả của HS: khoảng 8 bài.
- HS tự đối và chữa bài; sau đĩ, trao đổi bài cho bạn để sốt lại.
e. HD HS làm BT chính tả
Bài 2.b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng (giấc ngủ – đất trời – vất vả).
- HS đọc kết quả.
-1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bài.
- Nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm.
g. Củng cố- Dặn dị
- GV nhận xét tiết học.
- Lưu ý những HS cịn viết sai từng loại lỗi cụ thể để nêu yêu cầu tiếp tục luyện tập.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
Ngày kiểm: . . . . . . . . TUẦN 18
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
File đính kèm:
- CHINH TA LOP 4 TUAN 1 10.doc