Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tuần 16: Kéo co

-Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng vui sôi nổi hào hứng.

 - Hiểu từ ngữ trong bài

- Hiểu tục kéo co ở nhiều địa phơng trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

II- Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc11 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tuần 16: Kéo co, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau. - - HS đọc đề. - HS đọc gợi ý SGK - - HS kể nhóm đôi. - - HS trước lớp. - - HS khác nhận xét bạn kể. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2005 Tập đọc Trong quán ăn " Ba cá bống" I- Mục đích yêu cầu: -Đọc trôi chảy, rõ ràng toàn bài, không vấp váp các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm truyện giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời ngời dẫn truyện với lời các nhân vật. - Hiểu từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú. II- Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: - HS đọc bài Kéo co. - Nêu nội dung bài? 2- Dạy bài mới. a- Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các em sẽ đọc một trích đoạn vui của câu chuyện ... b- Luyện đọc đúng: - Gọi một HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối đoạn. - Rèn đọc đoạn + Đoạn 1: Đọc đúng tên riêng người nước ngoài: Bu- ra- ti- nô , Đu- rê -ma, Ba- ra- ba. Đọc đúng lời thoại của Ba- ra- ba. GV chỉ tranh giới thiệu các nhân vật có tên vừa đọc. - Đọc đúng cả đoạn rõ ràng trôi chảy. + Đoạn 2: Đọc đúng lời thoại trong đoạn. Đọc đúng tên A- li- xa, A- di- li- ô.-> giới thiệu tiếp các nhân vật bằng tranh. Em hiểu mê tín là gì? Hướng dẫn đọc cả đoạn + Đoạn 3: Đọc đúng lời thoại của các nhân vật. Hướng dẫn đọc cả đoạn. - GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc đúng cả bài trôi chảy lưu loát., ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm, dấu phẩy. - GV đọc mẫu. c- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn giới thiệu truyện và trả lời: + Bu-ra- ti- nô là ai, chú có đặc điểm gì đặc biệt? + Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- ba? -> Chuyển ý:Vậy Bu- ra- ti- nô làm thế nào để tìm ra kho báu các em đọc thầm đoạn 1 + Đoạn 1: - Bu- ra- ti- nô đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra- ba phải nói ra điều bí mật? + Đoạn 2,3 - Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm ? - Hãy dùng lời của mình kể lại chi tiết đó? -> Giảng tranh. - Chú đã thoát thân như thế nào? - Cho HS đọc lướt toàn bài. - Tìm những hình ảnh, chi tiết ngộ nghĩnh và lí thú trong truyện? - Qua những chi tiết ngộ nghĩnh và lí thú đó em thấy chú bé bằng gỗ là người như thế nào? - > Nội dung bài. d- Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm bài giọng khá nhanh bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - GV đọc mẫu. - 1 HS khá đọc cả lớp đọc thầm theo và xác định đoạn. - Bài chia 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến vào cái lò sưởi này. + Đoạn 2: Tiếp đến bác Các- lô ạ. + Đoạn 3: còn lại. - HS đọc nối đoạn. - HS đọc câu - HS đọc câu. - HS quan sát tranh. - HS đọc đoạn theo dãy. - HS đọc câu. - HS đọc câu. - HS trả lời dựa chú giải, quan sát tranh. - HS đọc đoạn theo dãy. - HS đọc lời thoại. - HS đọc cả đoạn theo dãy. - HS đọc nối đoạn theo nhóm đôi. - HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn giới thiệu truyện. - HS trả lời. ... cần biết kho báu ở đâu. - HS đọc thầm. .. chú chui vào một chiếc bình bằng đất trên bàn ăn... - HS đọc thầm. - HS nêu. - HS kể. - HS trả lời. - Mỗi HS nêu một ý . ...thông minh, dũng cảm... - HS nêu. - HS đọc đoạn mình thích, HS khác nhận xét. - HS đọc cả bài. e- Củng cố dặn dò. - Nêu nội dung bài? - Về đọc kĩ bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________ Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương. I- Mục đích yêu cầu: - Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào bài tập đọc Kéo co. - Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu được. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh một số lễ hội . III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: - Hôm trước các em học bài gì? - Hãy đọc nội dung phần ghi nhớ trong bài? 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: ... ghi tên bài. b- Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1/160. - GV nhận xét HS trả lời. Bài 2/140 - GV ghi đề bài lên bảng. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo tranh một số trò chơi có ở SGK. - Hãy nêu tên các trò chơi, lễ hội trong tranh? - Trò chơi, lễ hội đó là của địa phương nào? - GV chú ý HS : Khi giới thiệu trò chơi các em chú ý giới thiệu trò chơi đó thuộc địa phương nào, tên của trò chơi,lễ hội, khi giới thiệu các em chú ý cách xưng hô cho phù hợp... - GV cho HS làm VBT. - GV nhận xét chấm điểm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi. - HS thuật lại trò chơi theo nhóm đôi. - HS trình bày cá nhân trước lớp - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS đọc. - HS nêu. - HS nêu. - HS làm VBT. - HS trao đổi nhómđôi. - HS trình bày. d- Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về viết thành bài văn hoàn chỉnh. _____________________________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2005. Luyện từ và câu Câu kể. I-Mục đích yêu cầu - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu để kể, tả, trình bày ý kiến. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: - Nêu một số chú ý khi sử dụng câu hỏi? - Đặt một câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự? 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài... Các em đã biết thế nào là câu hỏi, hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em một kiểu câu khác đó là câu kể. b- Hình thành kiến thức. * Nhận xét Bài 1/161. - Hãy đọc câu văn in đậm? - Câu in đậm đó dùng để làm gì? - Cuối câu có dấu gì? Bài 2/161 - Câu " Bu- ra- ti- nô là một cú bé bằng gỗ".được dùng để làm gì? Cuối câu có dấu gì? - Tương tự các câu còn lại các em làm VBT - Gọi HS nêu từng câu. -> Chốt: Các câu đó đợc gọi là câu kể. - Câu kể là gì? Câu kể dùng để làm gì? Bài 3/161 -> Chốt: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi ngời. -> Rút ra ghi nhớ/ 152 c- Hướng dẫn HS luyện tập Bài1/161 - Câu 1 dùng để làm gì? - GV nhận xét. -> Chốt cách dùng câu kể Bài 2/161 a) gọi HS đặt câu kể. -Các câu còn lại HS làm vở. - GV chấm điểm nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Một HS đọc to đoạn văn. - HS đọc. - Để hỏi những điều chưa biết. - Cuối câu có dấu chấm hỏi. - HS đọc yêu cầu. ...để giới thiệu, cuối câu có dấu chấm. - HS làm VBT. - HS nêu. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm đôi. - Từng nhóm trả lời. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu - HS đọc câu 1 - HS trả lời - HS làm vở bài tập. - HS trình bày. - HS đọc yêu cầu. - HS đặt: Hằng ngày, sau khi đi học về em giúp mẹ nấu cơm và dọn cơm. Cả nhà ăn ... - HS làm vở. e- Củng cố dặn dò: - HS đọc lại mục ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau ______________________________________________ Chính tả( nghe viết) Kéo co. I- Mục đích yêu cầu: - HS nghe - viết đúng chính tả, trình bàyđúng một đoạn trong bài Kéo co. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn( r/ d/gi) đúng với nghĩa đã cho. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: - Viết bảng phụ 3 tớicos âm đầu tr,ch là tên một trò chơi hoặc đồ chơi? 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: ...Ghi tên bài. b- Hướng dẫn chính tả. - GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, trai tráng, keo. - Gọi HS đọc từ khó - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con. c- Viết vở: - GV đọc mẫu. - Hớng dẫn tư thế ngồi viết. - GV đọc bài - GV đọc cho HS sóat lỗi. - Kiểm tra lỗi. d- Hướng dẫn chấm chữa. - Hướng dẫn chữa lỗi. - GV thu chấm. D- Hướng dẫn HS luyện tập Bài 2/ 156. - GV hớng dẫn làm miệng ý 1 phần a. -Cho HS làm vở. - GV chữa trên bảng phụ - HS đọc. - HS viết bảng. - HS nêu tư thế ngồi viết. - HS viết vở. - HS soát lỗi hai lần. - HS ghi lỗi ra lề. - HS tự chữa lỗi. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. e- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về chữa lỗi còn lại. _____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005. Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật. I- Mục đích yêu cầu: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài- thân bài- kết luận. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn dàn ý . III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: - Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý gì? 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: ...ghi tên bài. b- Huớng dẫn HS luyện tập. * Huớng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - Gv ghi đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn. - GVcho HS đọc gợi ý. - Nêu dàn ý một bài văn miêu tả? -> GV hướng dẫn HS cách chọn mở bài, thân bài, kết bài theo gợi ý. * HS viết bài: - GV nhắc nhở HS khi làm bài cần chú ý viết đúng thể loại, biết dùng những biện pháp so sánh nhân hoá... - GV thu vở chấm. - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - HS đọc gợi ý. - HS đọc dàn ý đã chuẩn bị. - HS làm vở d- Củng cố- dặn dò. - Đọc lại phần ghi nhớ? - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. I- Mục đích yêu cầu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồvật. II- Đồ dùng dạy học: - Một số kiểu cặp sách . III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra: - Hôm trước em học bài gì? - Đọc cho cô phần ghi nhớ? 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài:Các em đã nắm rất chắc về đoạn văn miêu tả . b- Hớng dẫn HS luyện tập. * Huớng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - Gv ghi đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn. - GVcho HS đọc gợi ý. - Nêu dàn ý một bài văn miêu tả? -> GV hướng dẫn HS cách chọn mở bài, thân bài, kết bài theo gợi ý. * HS viết bài: - GV nhắc nhở HS khi làm bài cần chú ý viết đúng thể loại, biết dùng những biện pháp so sánh nhân hoá... - GV thu vở chấm. - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - HS đọc gợi ý. - HS đọc dàn ý đã chuẩn bị. - HS làm vở d- Củng cố- dặn dò. - Đọc lại phần ghi nhớ? - Chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • doctieng vietTuan 16.doc