Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tập đọc: Tre Việt Nam

 - Luyện đọc :

 * Đọc đúng: Tre xanh, lũy thành, lưng trần,

 * Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 * Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung cảm xúc.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: lũy thành, áo cộc, nôi tre, nhường .

 - Hiểu nội dung của bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

 - HS học thuộc lòng bài thơ.

 

doc13 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 5662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tập đọc: Tre Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tạ? 30 + 3 = 33 (tạ) Số tạ muối cả hai chuyến chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số : 63 tạ. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4, Củng cố – dặn dò: - Bao nhiêu kg thì bằng 1yến, bằng 1tạ, bằng 1tấn? + 1 tạ bằng bao nhiêu yến? + 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại bài và hoàn thành nốt bài còn dở. TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. Mục đích – yêu cầu: - Hiểu được thế nào là cốt truyện. Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện. Kể lại câu chuyện sinh động hấp dẫn dựa vào cốt truyện. - II. Chuẩn bị: -Bảng ép,bút lôngï. -Hai bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học : 1.Ổn định:hát 2.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Một bức thư thường gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần + Đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. -Giáo viên nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài – cá nhân nhắc lại đề. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Theo em thế nào là sự việc chính? - Phát bảng ép, bút lông cho từng nhóm. Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu. - Nhóm xong trước dán phiấu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận các phiếu đúng: - 1 HS đọc thành tiếng. - Là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Hoạt động nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - 2 em đọc lại phiếu đúng. Sự việc 1: + Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá. Sự việc 2: + Dế Mèn gặng hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. Sự việc 3: + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. Sự việc 4: + Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. Sự việc 5: + Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do. Bài 2: - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cột truyện. Vậy cốt truyện là gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc 2, 3 ,4 kể lại những chuyện gì? + Sự việc 5 nói lên điều gì? - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện. - 1 em đọc thành tiếng. - Sự việc nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trò đng khóc. - Kể lại chuyện Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào, Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện. - Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế mèn, Nhà Trò được tự do. Kết luận: + Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. (Dế mèn bắt gặp Nhà Trò đang ngồi khóc bên tảng đá)là phần mở đầu câu chuyện. + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (Dế Mèn nghe Nhà Trò kể tình cảnh mình/Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn nhện/ Dế Mèn ra oai, lên án bọn nhện, bắt chúng phải phá vòng vây, trả tự do cho Nhà Trò) là phần diễn biến của truyện. + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính (bọn nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được cứu thoát) là phần kết thúc truyện. + Cốt truyện thường có những phần nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Yêu cầu HS mở SGK trang 30, đọc câu chuyện chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện. - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và sắp xếp các sự việc bằngcách đánh dấu theo sốt thứ tự 1,2,3,4,5,6. - Gọi 2 em lên bảng sắp xếp thứ tự các sự việc bằng bảng phụ. Cả lớp nhận xét. - Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2: - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể. Lần 1: Tổ chức cho Hs thi kể bằng cách kểlại đúng các sự việc đã sắp xếp. Lần 2: Tổ chức cho Hs thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. - Nhận xét và cho điểm HS. - thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - 2 – 3 em đọc ghi nhớ. - 1 em đọc thành tiếng + Suy nghĩ tìm cốt truyện. - 1 em đọc thành tiếng. - Thảo luận và làm bài. - 2 HS lên bảng xếp, dưới lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc yêu cầu SGK. - Tập kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. -lắng nghe. 4.Củng cố : Câu chuyện Cây khế khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Dặn Hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ________________________ ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục Tiêu: - Học xong bài này HS biết: +Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn. +Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức. +Dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân. +Xác lâp được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - Rèn luyện kỹ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê. - HS biết yêu thiên nhiên, con người ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy học - GV:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản - HS : Chuẩn bị sách ,vở địa lí. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định: Nề nếp 2. Bài cũ: -GV yêu cầu 2 HS lên bảng,điền và hoàn thiện vào sơ đồ sau : Trang phục Lễ hội Dân cư sống ở Hoàng Liên Sơn Một số dân tộc ít người Chợ phiên Giao thông Sống ở - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. - GV yêu cầu 1 HS dựa vào sơ đồ, nêu khái quát những nội dung về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét , đánh giá . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài, gọi HS nhắc lại. * Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em theo câu hỏi sau: 1. Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ? Ở đâu ? 2. Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, chốt ý: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa, ngô, chètrên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng lanh và một số loại cây ăn quả xứ lạnh. + Họ có cách thức trồng trọt như vậyvì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng bậc thang, khí hậu lạnh trồng rau và quả xứ lạnh. * Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết thảo luận theo nhóm đôi các gợi ý sau: H. Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? H. Hàng thổ cẩm thường được dùng làm gì? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * GV kết luận : Nguời dân ở Hoàng Liên Sơn có các nghề thủ công chủ yếu như : dệt, may, thêu, đan lát ,rèn đúc * Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản - GV treo bản đồ khoáng sản, yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn . * GV kết luận (đồng thời chỉ trên bản đồ): Hoàng Liên Sơn có một số khoáng sản như: a-pa-tít, chì, kẽm Là khoáng sản được khai thác nhiều ở vùng này & là nguyên liệu để sản xuất phân lân . - Yêu cầu nhóm 4 em quan sát hình 3, sau đó điền các cụm từ thích hợp vào sơ đồ sau để thể hiện được qui trình sản xuất phân lân. - Gọi đại diện nhóm trình bày. Được khai Để làm Thác từ Phục vụ Ngành SX Sản xuất ra - GV nhận xét phần trình bày của HS, chốt ý. *Tổng kết : Qúa trình sản xuất phân lân bao gồm : quặng apatít được khai thác từ mỏ, sau đó được làm giàu quặng ( loại bỏ bớt đá, tạp chất ). Quặng nào được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽû được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân . phục vụ ngành nông nghiệp . - GV nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ. - GV yêu cầu 2 – 3 HS nêu ghi nhớ SGK trang 79. 4. Củng cố - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK. - Nhâïn xét tiết học. 5.Dặn dò - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ - 2 HS nhắc lại đầu bài. -HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4 em, cử thư ký ghi kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời, mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - Từng cặp HS dựa vào tranh , ảnh, vốn hiểu biết để trả lời: + Nghề thủ công : dệt, may ,thêu , đan lát, rèn đúc + Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ , thường được dùng để làm thảm, khăn , mũ túi -HS khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi, lắng nghe - 1-2 HS lên bảng nhìn ký hiệu, chỉ vào bản đồ khoáng sản các khoáng sản chính ở Hoàng Liên Sơn. -HS cả lớp quan sát, nhận xét , bổ sung. - HS lắng nghe - Tiến hành thảo luận nhóm (4 em). - Đại diện các nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi. - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm . - 1 HS đọc ghi nhớ, lớp theo dõi. - HS lắng nghe, ghi nhận.

File đính kèm:

  • docThu 4 (4).doc