I.Mục tiêu: đọc đúng các tiéng hoặc các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
PB: Truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loayy hoay.
PN: loanh quanh. Thắc mắc, bàn bạc,gã mải rắn rỏi, trộm gỗ, bành bạch, cháo, lượn, dũng cảm.
- đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, thay đổi giọng đọc phù hợp nvới từng nhân vật
2.Đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ khó : rô bốt, còng tay, ngoan cố.
- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của các bạn nhỏ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ124(SGK)
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
105 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung đoạn văn
H: Hình ảnh nào trong bài văn gây ấn tượng cho em nhất trong chợ Ta- sken?
b).HD học sinh viết tiếng khó:
GV gọi HS đọc các tiếng khó và HD học sinh viết
- Yêu cầu HS luyện đọc , viết các từ khó;
c) Viết chính tả
d) Thu chấm
3.Củng cố dặn dò:
Gv nhận xét tiết học
HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- HS nêu nội dung đoạn văn
- HS nêu những hình ảnh mà mình yêu thích.
- HS nêu: Ta-sken; trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài,, ve vẩy,...
- HS viết bài
-HS nạp bài.
- Lắng nghe GV nhận xét.
Toán: Luyện tập chung.
I.Mục tiêu: -
- Giúp HS ôn tập về :
- Các hàng của số thập phân, giá trị theo hàng của các số trong STP.
+ Tỉ số phần trăm của hai số
+ Đổi đơn vị đo khối lượng.
+ Thực hiện các phép tính cộng trừ, nhân, chia STP.
+ Viết số đo độ dài dưới dạng STP có đơn vị cho trước.
+ Giải bài tập liên quan đến diện tích tam giác , so sánh số thập phân,
II.Chuẩn bị: Phiếu bài tập.
IIII.Hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
1.Giới thiệu bài: Tự làm bài ôn luyện chuẩn bị kiểm tra cuối kì
2.Dạy học bài mới:
2.1.Tổ chức cho HS tự làm bài
- Gv phát phiếu Phần1 (3 diểm)
1-B
2-C
3-C
GV cho HS tự làm bài tập và tự đánh giá.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- HS làm bài.
Phần 2:a)39,72 + 46,18 = 85,9
b)31,05 x 2,6 = 80,73
c)95,64 -27,35 = 68, 29
d)77,5 : 2,5 = 31
Bài 2: 8m 5dm = 8,5m
8m25dm2 = 8,05m2
Bài 3:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
15 +25= 40( 60cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
2400: 40 = 60(cm)
Diện tích hình tam giác là:
60 x 25 :2 = 750(cm2)
Đáp số: 750cm2
Bài 4: x= 4 vì 3,9< 4< 4,01 < 4,1
Tiếng việt: Ôn tập tiết 5
I.Mục tiêu: Thực hành viết thư cho người thân ở xa.
II. Đồ dùng dạy học:HS chuẩn bị giấy viết thư .
III.Đồ dùng dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
1.Giới thiệu bài:
2.Thực hành viết thư.
2.1.Giới thiệu bài
2.2 Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
GV theo dõi HS làm bài.
- Thu bài và nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS đọc mục gợi ý:
+ Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3
- Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu?
+ Dòng đầu thư viết như thế nào?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Phần nội dung thư viết như thế nào?
- HS viết
- Thu bài.
Thứ 5 ngày 20 năm 2007
Thể dục: Sơ kết học kì 1
I.Mục tiêu: Sơ kết học kì I.Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết diểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì I
- Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” hoặc trò chơi HS ưa thích
- Yêu cầu tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi, chuẩn bị cho trò chơi.
TT
Nội dung
Thời lượng
Hình thức.
1
2
3
Phần mở đầu: Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học .
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh. sân tập.
- Thực hiện bài tập thể dục phát triển chung.
Phần cơ bản:
- Kiểm tra bài cũ: Những HS chưa hoàn thành .
- Sơ kết học kì I
- Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng , điểm số, dồn hàng, ....
+ Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái,
+ Chơi trò chơi: Ai nhanh và đúng.
- GV cho HS thực hiện các động tác sai
+ Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn, nhắc lại luật chơi, chia đội chơi.
Phần kết thúc:
+ Đứng tại chỗ vỗ tay, và hát .
- GV cùng HS hệ thống bài,
- Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung và các Đ/tác rèn luyện tt cơ bản.
1-2 phút
3-4 phút
1-2 phút
22-25 phút
3-4phút
x
x x x x
x x x x
x x
x x
x x
x x
x x
HS hoạt động đồng loạt
Tiếng việt: Ôn tập
I.Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2.Ôn tập và luyện tạp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
II.Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu viết sẵn các câu hỏi a,b,c,d của BT2
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ dạy
HĐ học
1.Kiểm tra đọc:GV gọi HS thực hiện như tiết 1
Bài tập 2
a)Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là: Biên giới
b)Trong khổ thơ 1: từ đầu, ngọn là những từ dùng theo nghĩa chuyển
c) Các đại từ xưng hô là: em, ta
d)Lúa lượn bậc thang mây gợi ra: Lúa lượn bậc thang mây gợi cho em lúa lượn nhấp nhô từng đợt tưởng như từng đợt sóng.
GV cho HS tự làm và yêu cầu HS nêu .
GV thu bài chấm và nhận xét.
HS llên bảng đọc và trả lời câu hỏi
HS tìm hiểu và trả lời.
Toán: Kiểm tra cuối kì
I.Mục tiêu: Kiểm tra về:
- Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các số trong số thập phân.
- Tỉ số % của hai số
- Đổi đơn vị đo đại lượng
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân chia STP
- Giải bài toán có liên quan đến diện tích hình tam giác.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hđ dạy
HĐ học
GV ghi đề bài:
Phần 1: Mỗi bài tập sau đây có kèm theo 1 số câu trả lời A,B,C, D là đáp số , kết quả tính .Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1.Chữ số 7 trong số thập phân 56, 279 có giá trị là:
A: Bảy phần mười; B Bảy phần trăm;
C. Bảy phần nghìn; D.Bảy .
2. Tìm 4% của 100000 đồng.
A .4 đồng; B .40 đồng C400 đồng
D. 4000 đồng.
3 8 9000 m bằng bao nhiêu ki lô mét:
A. 890 km; B 89 km
C. 8,9 km 0,89 km.
Phần 2:
1.Đặt tính rồi tính:
a) 456,25 + 213, 98 b) 578,40 – 407,89
c) 55, 07 x4,5 d) 78,24 : 1,2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm....
9 kg 345g= ...kg
3m2 7dm2 = .....m2
Tính diện tích phần tô đậm
GV cho HS làm bài và thu chấm,
Biểu điểm:
Phần 1: 3 điểm
1-B 2-D 3 –B
Phần 2:
Bài 1 : 1 điểm Bài 3: 2 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Tiếng việt: Tự kiểm tra
I Mục tiêu: Gv cho HS làm quen với kiểu bài trắc nghiệm, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì.
II.Hoạt động dạy học chủ yếu:
GV đọc đề và HD học sinh cách trình bày bài làm của mình.
- GV phát đề
- GV theo dõi HS làm .
- Thu bài,
Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007
Âm nhạc: Tập b/ diễn 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca.
Và bài:ước mơ.Ôn tập TĐN số 4.
I.Mục tiêu: HS hát bài : Những bông hoa những bài ca, ước mơ, kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc,
- Trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân
- HS đọc nhạc, hát lời bài tập đọc nhạc số 4
II.Chuẩn bị của GV: Nhạc cụ quen dùng.
- Đàn giai điệu bài tập đọc nhac số4
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
Nội dung
HĐ của HS
GV ghi nội dung1
GV hướng dẫn
GV ghi nội dung2
GV hướng dẫn
Gv ghi nội dung3
GV quy định
GV đàn
GV dặn dò
Ôn bài hát: Những bông hoa những bài ca.
- HS hát bằng cách đối đáp, đồng ca kết hợp gõ phách
N1: Cùng nhau..
N2: Lời hát rộn rã....đường phố.
N1: Ngàn hoa nở tươi......mặt trời.
N3: Náo nức .........yêu đời.
Đồng ca: Những đoá hoa tươi màu đẹp nhất.............các cô.
Trình bày bài hát theo nhóm
- Hát kết hợp vận động theo nhạc.
Ôn tập bài hát: Ước mơ.
HS hát theo nhịp lĩnh xướng theo nhịp chia đôi: ( phách mạnh, phách vừa)
+ Lĩnh xướng 1: Gió vờn cánh hoa.....dạo chơi.
+ Lĩnh xướng 2: Trên cành hoa........mong chờ.
+ Đồng ca: Em khao khát.....muôn nhà.
GV hướng dẫn:
+ HS hát kết hợp vận đọng theo nhạc.
+ Cả lớp hát theo nhóim, cá nhân.
Ôn bài tập đọc nhạc số 4
+ GV quy định cách đọc các nốt: Đô- Rê- Mi – Son. đàn để HS hoà theo.
GV quy định đọc các nốt:Mi- Son- La- Đố . Đàn để HS hoà theo.
+ Đọc nhạc kết hợp luyện tiết tấu
- Gõ lại tiết tấu của bài TĐNsố 4.
- Nửa lớp đọc nhạc, hát lời, nửa lớp gõ phách.Sau đó đổi.
- Cả lớp đọc nhạc hát lời kết hợp gõ phách.
Củng cố dặn dò: Gv dặn HS ôn lại các bài hát và các bài tập đọc nhạc.
óH hoạt động theo nhóm
HS hát kết hợp vận động theo nhạc
HS thực hiện
HS thực hiện
HS lắng nghe.
Tiếng Việt: Kiểm tra tập làm văn
- Gv ghi đề bài và HD học sinh làm
+ Đề bài: Tả người mẹ của em.
- GV theo dõi HS làm bài và thu bài.
Toán: Hình thang.
I.Mục tiêu: Giúp HS nhận biết hình thang, các yếu tố cạnh, đáy, đỉnh...
II. Chuẩn bị: 1 số hình có dạng hình thang.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TT
HĐ dạy
HĐ học
1
2
3
Kiểm tra bài cũ: Gv nhận xét bài kiểm tra.
2.Dạy học bài mới.
2.1.Giới thiệu bài:
- GV vẽ lên bảng hình thang ABCD
+ Chỉ cho HS xem hình thang và hỏi:
H: Hình thang ABCD có những cạnh nào? Em hãy nêu?
- GV vẽ chiều cao và giới thiệuAH là chiều cao .
- Gọi HS nhắc lại.
Phần bài tập:
Bài 1: GV gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập
- Bốn cạnh, bốn góc: H1, H2, H3
Hai cặp cạnh đối diện song song: H3 .
- Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song: H1,H2
H1 : Có bốn góc vuôngH1
Bài 3: Gv yêu cầu HS tự vẽ.
H: Muốn vẽ được hình thang em cần chú ý điều gì?
Bài 4: HS tự làm.
Góc A, góc D, cạnh bên: AD.
- HS nêu khái niệm hình thang vuông.
3.Củng cố dặn dò:Về nhà làm bài tập VBTT5
- HS quan sát và nêu:
Cạnh đáy: AB và cạnh đáy DC.
- Cạnh bên AD và BC.
+ Hai cạnh đáy là cạnh đối diện và song song với nhau,
- AH là đường cao.
HS nêu y/c của bài tập
HS nêu.
Hs tự vẽ.
HS nêu
Khoa học: Hỗn hợp.
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Thế nào là hỗn hợp.
- Biết làm các thí nghiệm để tạo ra hỗn hợp.
II.Đồ dùng dạy học: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu(xay nhỏ).
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
TT
HĐ dạy
HĐ học
2.Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học
2.2. HD học sinh làm các thí nghiệm
HĐ1: Thí nghiệm 1:
-GV theo dõi HS làm thí nghiệm .
- H: Hãy nêu khái niệm về hỗn hợp?
HĐ2 :Tách các chất trong hỗn hợp:
H: Hãy quan sát hình 1, 2,3 trong SGK ?
H: Nêu các hoạt động tách ?
H: Làm thế nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp?
H: Hãy quan sát hình 3 và nêu: Làm thế nào để có nước trong?
- Gv theo dõi HS làm
- GV yêu cầu HS nêu?
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tập tách các chất trong hỗn hợp và dung dịch.
HS chú ý lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- HS làm thí nghiệm:
+ Lúc đầu nếm:
Thấymuối mặn .
- Hạt tiêu cay.
- Mì chính: ngon, ngọt lợ.
- Dùng thìa nhỏ trộn lẫn nhau tạo thành gia vị.
Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp.
HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK.
Sàng, sảy, làm lắng, lóng.
H1: Lắng
H2: Sàng, sảy .
H3 : Lóng
- Đổ cát vào nước: Lóng : cát và nước tách ra..
- Dùng nia, dần, sàng, sảy
- Kết quả : Vỏ trấu riêng, lúa gạo riêng.
Vỏ đậu/hạt đậu
- Vỏ cà phê/hạt cà phê.
Thứ tự của bể lọc:
Nước đục
Cát
Than bột
Cát
Giấy lọc
Nước trong
File đính kèm:
- giao an 4c.doc