Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tuần 6 - Nỗi dằn vặt của an - Đrây – Ca

. Mục tiêu

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây – ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên

- Thấy được nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.

B. Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

 

doc22 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tuần 6 - Nỗi dằn vặt của an - Đrây – Ca, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thư GV đọc. Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 26, 27-SGK - HS : SGK,tranh ảnh về các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn ? - Gọi Hs nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. II. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bài mới: a) HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu ... - Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả - Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: Trẻ không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương b) HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - Tổ chức cho các nhóm thảo luận - Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng? GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh dưỡng: - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-minA - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B - Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitaminD c)HĐ3: Chơi trò chơi - Thi kể tên một số bệnh - Chia lớp thành 2 đội chơi - Cách chơi và luật chơi: Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh sẽ mắc III. Củng cố, dặn dò. - Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới. - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát các hình SGK và mô tả - HS thảo luận về nguyên nhân dẫn đến bệnh - Đại diện các nhóm lên trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS thảo luận theo nhóm - HS trả lời Cần cho trẻ ăn đủ lượng và đủ chất. Nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và đưa trẻ đến bệnh viện để khám chữa trị - Các đội tiến hành chơi - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012 Toán PHÉP TRỪ. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên có bốn, năm, sáu chữ số. - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Luyện vẽ hình theo mẫu. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách cộng 2 số tự nhiên ? - Gv nhận xét. II. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài  2.Bài mới : a) Củng cố kỹ năng làm tính trừ - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS khác nhận xét. + Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? +Thực hiện p/t theo thứ tự nào ? b) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm vào nháp. - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần. - GV cho cả lớp nhận xét. Bài 3 : - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4 :  Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài - Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải. - Gọi 1 Hs lên bảng giả bài. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. - HS nêu. - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) 865 279 – 450 237 = ? 865 279 - 450 237 415 042 b) 647 253 – 285 749 = ? 647 253 - 285 749 361 504 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt 131 km - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG A. Mục đích, yêu cầu - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực- Tự trọng - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực B. Đồ dùng dạy- học - Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ chép bài 1, 3 - Phiếu bài tập ghi nội dung bài 2 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm trên bảng lớp: + 1 em viết 5 danh từ chung + 1 em viết 5 danh từ riêng - GV nhận xét, cho điểm II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu đề bài - 1 em chữa trên bảng. - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. - Gọi học sinh trao đổi trước lớp - GV nhận xét Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GVđưa ra từ điển - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. - Gọi 1 HS làm bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 4 - GV nêu yêu cầu của bài - Tổ chức thi tiếp sức - GV nhận xét, khen tổ làm bài tốt III. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục ôn lại bài - HS làm bài - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - Nghe giới thiệu, mở sách - Nghe GV đọc yêu cầu - Đọc thầm đoạn văn,làm bài cá nhân vào vở - 1-2 em đọc bài đúng - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh làm bài. Mỗi nhóm cử 1 em nêu kết quả. - Lớp đọc bài làm đúng - Học sinh đọc yêu cầu - 1 em tập tra từ điển, đọc nghĩa của các từ vừa tìm được. - Lớp làm bài cá nhân. - 1 em chữa bài - Lớp ghi bài làm đúng vào vở - Học sinh đọc thầm - Suy nghĩ đặt câu(ghi ra nháp) - Mỗi tổ cử 3 em thi tiếp sức đặt câu, tổ đặt câu đúng, nhanh là thắng cuộc. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục đích, yêu cầu - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện, phát triển ý mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ba lưỡi rìu B. Đồ dùng dạy- học - GV: 6 tranh minh hoạ truyện; Bảng phụ ghi nội dung trả lời bài tập 2(mẫu) - HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em đọc ghi nhớ tiết trước, 1 em làm miệng bài tập phần. - Goịo HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1. - Gọi 1 em đọc nội dung bài, đọc lời chú thích dưới mỗi tranh - Truyện có mấy nhân vật ? - Nội dung truyện nói gì ? - GV treo tranh lớn trên bảng Bài tập 2 - Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn kể chuyện - GV hướng dẫn hiểu đề - GV hướng dẫn mẫu tranh 1 - GV nhận xét, bổ sung - Tổ chức thi kể chuyện - GV nhận xét, khen học sinh kể hay - GV yêu cầu học sinh nêu cách phát triển câu chuyện trong bài III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại truyện và tập kể cho mọi người nghe - HS làm bài - HS lắng nghe. - Nghe, mở sách - Quan sát tranh SGK - 2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên - Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực. - 6 em nhìn tranh lần lượt đọc 6 câu dẫn giải - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt chuyện - Học sinh tập kể mẫu - Lớp nhận xét - Học sinh thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện làm vào vở - Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể tốt - HS lắng nghe, ghi nhớ. Kỹ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG A.Mục tiêu : - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, mũi khâu có thể bị dúm B.Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường trên giấy và trên vải. - Bộ đồ dùng kĩ thuật 4. C. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Bài cũ II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Giáo viên đưa mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường cho h/s quan sát - Khâu ghép 2 mép vải có tác dụng gì ? 3. HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật - Đặt vải như thế nào? - Vạch dấu và khâu như thế nào? - Khâu lược có đặc điểm gì? - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? - Giáo viên hướng dẫn các chú ý(SGV 26) - GV làm mẫu - Ghi nhớ - Hướng dẫn tập khâu III. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị đồ dùng tiết 7: Bộ đồ dùng cắt may lớp 4 - 1 em nêu đặc điểm và các bước thực hành mũi khâu thường - Nghe giới thiệu - H/s quan sát , nhận xét (2mặt vải trái, phải và đường khâu ). - May tay áo ,cổ áo, khâu túi, vỏ gối.... - Hai mặt phải úp vào nhau - Kẻ vạch dấu và đường khâu trên mặt trái - Mũi khâu rất thưa - Không nút chỉ cuối . - Có 3 bước: +Bước1 vạch dấu đường khâu + Bước 2 khâu lược + Bước 3 khâu theo đường dấu - Nghe - Quan sát ,2 em làm mẫu trước lớp. nhận xét - 2 em đọc ghi nhớ ,lớp đọc thầm . - H/s tập khâu trên giấy ô li. Sinh hoạt lớp tuần 6 A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 6, từ đó có hướng khắc phục. - GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Xây dựng kế hoạch tuần 7. B. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. 2. Nội dung sinh hoạt: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt + Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. + Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt. b. GV đánh giá chung: - Ưu điểm: - Khuyết diểm: 4. Kế hoạch tuần tới: Nhận xét của BGH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc
Giáo án liên quan