1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
4. Kĩ năng sống:
-Giao tiếp, thể hiện sư thơng cảm, ra quyết định
10 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Môn: Tập đọc - Tuần 34 - Tiết 100: Người làm đồ chơi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia:
Sửa bài 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu.
Có tất cả 27 bút chì màu.
Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết:65 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.
2Kỹ năng:
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lượm.
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn nói về ai?
Bác Nhân làm nghề gì?
Vì sao bác định chuyển về quê?
Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài tập 3b, .
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Theo dõi bài.
2 HS đọc lại bài chính tả.
Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
Đoạn văn có 3 câu.
Bác, Nhân, Khi, Một.
Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập 2.
HS tự làm.
Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
Đọc yêu cầu bài 3.
Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.
b) Oâng Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
MÔN: TOÁN
Tiết 168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6).
Củng cố về đơn vị đo độ dài.
2Kỹ năng:
Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng (tiền Việt Nam).
3Thái độ:
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:( câu a )
Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b
Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?
Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm
Bài 4:( câu a, b )
Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . .
Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?
Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
2 giờ.
Là 14 giờ.
Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ.
Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm?
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế?
Không được vì như thế là quá dài.
TUẦN : 34
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI DẠY :ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V ( Kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu:
* Rèn kỹ năng biết chữ
- Biết viết chữ cái viết hoa A ; M ; N ; Q ; V ( vừa, nhỏ).
- Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định
- Biết ứng dụng câu
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ : A ; M ; N ; Q; V
- Bảng phụ viết sẵn một số ứng dụng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
* Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ hoa
Cách tiến hành: .
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa
A ; A ; M ; M ; N ; N ; Q , Q ; V ; V
- Nhắc lại cách viết
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học
Cách tiến hành:
-GV giới thiệu câu ứng dụng :
Việt Nam
Nguyễn Ái Quốc
Hồ Chí Minh
- Hướng dẫn HS giải nghĩa, tập viết
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu:
Hà Nội ; Hải Phòng ; Đà Nẵng ; Lạng Sơn ; Tuyên Quang ; Thanh Hóa ; Quảng Bình ; Long An Kiên Giang ; Sóc Trăng
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
* Mục tiêu:Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- Giải nghĩa câu mẫu
-Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
- Tập viết
-10HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS tập viết vào vở
- HS tập viết vào vở
File đính kèm:
- TUAN34.doc