- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Nguyền Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạyhọc: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- H đọc bài: Điều ước của vua Mi - đát.
2. Dạy bài mới
11 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tập đọc - Tuần 11: Ông trạng thả diều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ca ngợi
- H đọc đoạn mình thích.
- H cả bài.
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2005
Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ
I. mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc 1 số từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Thế nào là động từ ? Cho ví dụ?
2. Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài:Ghi tên bài.
b, Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1/106
- G cho nhận xét, chốt:
- Từ “ sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “ đến”. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
- Từ “ đã” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “ trút”. Nó cho biết sự việc đợc hoàn thành ( tốt) rồi.
Bài 2/106
- Những từ cần điền trong ngoặc đơn chỉ gì ?
- G chữa trên bảng phụ.
-> Chốt: Khi sử dụng các từ để chỉ thời gian bổ nghĩa cho động từ, các em chú ý sử dụng đúng
Bài 3/107
- G chữa bài
e, Củng cố:
- Những từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ?
- H đọc yêu cầu
- H gạch chân dới các động từ đợc bổ sung ý nghĩa.
- H trả lời miệng ý 2.
- H đọc yêu cầu.
- Chỉ thời gian
- H làm VBT
- 1 H làm bảng phụ
- H đọc yêu cầu.
- H làm vào vở
________________________________
Kể chuyện
Bàn chân kỳ diệu
I. Mục đích yêu cầu
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của G và tranh minh hoạ, H kể lại được câu chuyện: Bàn chân kỳ diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện rút ra được bài học từ những tấm gương Nguyễn Ngọc Ký.
- Rèn kỹ năng nghe:
+ Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện
+ Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra: ( H kể ) không kiểm tra.
2. Dạy bài mới
a, G kể chuyện.
- G kể lần 1: Diễn cảm
- Lần 2: Kể theo tranh SGK.
b, Hướng dẫn H kể chuyện
- Gọi 6 em kể nối đoạn theo 6 bức tranh SGK.
- Chia nhóm.
Bài 1/ 107
- G gợi ý để H nhận xét bạn kể:
+ Bạn kể đúng nội dung cha?
+ Lời nói cử chỉ của bạn?
Bài 2/107
Bài 3/107
G chốt ý nghĩa truyện.
- H đọc yêu cầu
- H kể theo nhóm
- Gọi từng nhóm kể, nhóm khác nhận xét.
- H đọc yêu cầu
- H kể theo nhóm đôi.
- H đọc yêu cầu
- H trả lời miệng.
c, Củng cố, dặn dò.
- G nhận xét tiết học, tuyên dương H kể hay.
____________________________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2005
Tập đọc
Có chí thì nên
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra: - H đọc bài: Ông trạng thả diều.
- Nêu nội dung bài?
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:Ghi tên bài.
b, Luyện đọc đúng.
- Bài tập đọc có mấy câu tục ngữ?
- Cho H đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ
- Rèn đọc.
+ 2 câu tục ngữ đầu.
Đọc đúng nên phát âm đầu n.
Đọc đúng lận chú ý âm đầu l.
- ở câu tục ngữ 1 em hiểu nên là gì?
- ở câu tục ngữ 2 em hiểu thế nào là “ hành” và “ lận”?
Đọc rõ ràng rành mạch từng câu tục ngữ.
+ Câu 3, 4:
Đọc đúng keo này.
- Em hiểu keo là gì?
- Đọc to rõ ràng, trôi chảy từng câu.
+ 3 câu còn lại.
- Giảng từ: cả, rã.
- Hướng dẫn đọc cả 3 câu: trôi, chảy,
- Cả bài đọc to, rõ ràng rành mạch, giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng
- G đọc mẫu.
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- 1 em đọc câu 1/109
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi
- Cô mời 1 em trả lời ý 1.
- Tương tự các ý còn lại.
- Ai trả lời cho cô câu 2?
G. Cách diễn đạt của tục ngữ rất ngắn gọn ( chỉ 1 câu ). Các câu tục ngữ có vần, có nhịp cân đối VD: hành- vành - này - bàyvà trong mỗi câu tục ngữ lại có hình ảnh: người kiên nhẫn mài sắt mà lênkim. Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành
- Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì?
- Lấy ví dụ về những biểu hiện của một học sinh không có ý chí?
- Bài tục ngữ khuyên các em những gì?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm + HTL
Toàn bài đọc giọng khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ chí, nên, hành
- G đọc mẫu.
- Cho H sinh nhẩm thuộc
- H đọc to, các H khác đọc thầm theo.
- 7 câu
- H đọc
- H đọc câu
- H đọc dòng 2 câu 2
- H nêu chú giải
- H đọc chú giải
- H đọc cả 2 câu
- H đọc câu
- H đọc chú giải
- H đọc 2 câu.
- H đọc chú giải.
- H đọc 3 câu.
- H đọc theo nhóm đôi.
- H đọc cả bài.
- H đọc thầm toàn bài
- H đọc
- H thảo luận.
- H trả lời.
- H trả lời
- H đọc thầm câu 2.
- 1 H đọc to.
vượt khó, vượt sự lời biếng của bản thân
- Bị điểm kém là chán nản, không quyết tâm học
- H nêu như mục I.
- H đọc cá nhân
- H đọc thuộc lòng
e, Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung bài?
___________________________________
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
I. Mục đích yêu cầu
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Khi trao đổi với người thân các em cần chú ý gì?
Lời nói tự nhiên, lễ phép
2. Dạy bài mới.
a, Giới thiệu bài:Ghi tên bài
b, Hớng dẫn học sinh luyện tập.
* Phân tích đề bài.
- G chép đề
G gạch: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai.
* Hướng dẫn tiến hành trao đổi.
+ Gọi 1 H đọc gợi ý 1.
- G treo bảng phụ ghi sẵn tên một số nhân vật trong SGK + các truyện.
- Em chọn nhân vật nào?
+ Gọi 1 H đọc gợi ý 2
+ Gọi 1 H đọc gợi ý 3
* H thực hành trao đổi
- G chấm điểm.
c, Củng cố, dặn dò
- G nhận xét tiết học.
- H chép đề
- Gạch chân từ quan trọng
- H đọc
- H nêu
- H đọc
- 1 H làm mẫu
- H đọc
- 1 H trả lời mẫu.
- H trao đổi theo nhóm đôi
- Từng cặp trao đổi trước lớp.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày17 tháng 11 năm 2005
Luyện từ và câu.
Tính từ
I-Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu thế nào là tính từ.
-Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- kiểm tra:
-Tìm hai động từ chỉ hoạt động, hai động từ chỉ trạng thái của sự vật?
2-Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài;Ghi tên bài.
b-Hình thành khái niệm.
* Nhận xét
Bài 1/110
GV: Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
Bài 2/111
- G ghi bảng các từ.
- Những từ chỉ tính tình, tư chất của cạu bé Lu-i, chỉ màu sắc, hình dáng, kích thước của sự vật gọi là tính từ.
- Tính từ là gì?
Bài 3/111
-Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
-Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào?
- Những từ miêu tả gọi là tính từ.
- Gọi H đọc ghi nhớ.
c-Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài1/111
-Tại sao em chọn từ gầy gò là tính từ?
-Trong các từ đó từ nào tả màu sắc?
Bài 2/112
-GV chấm,nhận xét.
-HS đọc thầm.
-HSđọc to.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm VBT theo nhóm đôi.
-Từng nhóm trình bày trước lớp theo từng phần.
-H đọc lại toàn bộ các từ.
-H nêu
-H đọc yêu cầu.
-H trả lời miệng.
cho từ đi lại.
dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi.
-H đọc.
-HS đọc yêu cầu.
-H làm SGK.
-Đổi nhóm đôi kiểm tra.
a,HS đọc các tính từ.
- Gợi tả đặc điểm của khuôn mặt một cụ già.
b,HS nêu.
-Trắng, xanh
-HS đọc yêu cầu
-HS làm vở.
d-Củng cố,dặn dò.
-Thế nào là tính từ?
_______________________________
Chính tả(nhớ viết )
Nếu chúng mình có phép lạ.
I-Mục đích yêu cầu:
-Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
-Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn.
II Đồ dùng dạy học.
III-Các hoạt động dạy học.
1-Kiểm tra:
-HS viết bảng con: sức sống, xôn xao.
2-Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: .Ghi tên bài.
b- Hướng dẫn viết đúng
- G đọc mẫu
- G hướng dẫn viết:
Phép lạ, nảy mầm, lặn, triệu vì sao.
- G đọc từ khó
c. H viết vở
- G hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- G đọc mẫu
- G đọc soát lỗi 2 lần
- Kiểm tra lỗi
- Hướng dẫn chữa lỗi
d. Hướng dẫn chấm chữa
- G chấm.
đ. Hướng dẫn H luyện tập
Bài 2( a )
- G chấm
- G chữa.
e. Củng cố, dặn dò.
- Về chữa lỗi còn lại
- H đọc thuộc
- H viết bảng con
- 2 -3 H đọc thuộc
- H nhẩm lại bài.
- H tự viết bài vào vở
- H soát
- H ghi lỗi ra lề
- H tự chữa lỗi
- H đọc yêu cầu
- H làm vở
- 1 H làm bảng phụ
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2005
Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu
- H biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể.
- Bước đầu biết viết đoạn ( vai ) mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra:
- 2 H thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống?
2. Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài: - Các em đã biết 1 câu chuyện thường có ba phần
b, Hình thành khái niệm
* Nhận xét.
Bài 1/112
- G giới thiệu nội dung câu chuyện
Bài 2/113.
- Tìm đoạn mở bài trong truyện trên?
Bài 3/113.
- G treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.
- G: Cách kể ngay vào sự việc mở đầu của câu chuyện là cách mở bài trực tiếp. Cách 2 là mở bài gián tiếp.
-> Ghi nhớ
c, Hướng dẫn H luyện tập.
Bài 1/113
Chốt: Thế nào là mở bài trực tiếp? Gián tiếp?
Bài 2/113.
-> G nhận xét.
Bài 3/113
- G chấm điểm.
G: Khi mở bài bằng cách gián tiếp cần chú ý không nên dẫn dắt quá dài dòng.
d. Củng cố, dặn dò.
- Đọc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- H đọc
- H gạch chân bằng bút chì
- H đọc đoạn mở bài
- H đọc yêu cầu
- H thảo luận nhóm đôi
- Từng nhóm trả lời.
+ Cách 1: kể ngay sự việc
+ Cách 2: dẫn dắt từ chuyện khác đến câu chuyện cần kể.
- H đọc
- H đọc yêu cầu
- H trao đổi nhóm đôi vào VBT
- H trả lời.
-
H đọc yêu cầu
- H trả lời miệng.
- H làm vở BT.
- H trình bày, H khác nhận xét.
File đính kèm:
- Tieng viet 11.doc