Giáo án lớp 4 Tuần 1 - môn Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 18)

1. Đọc thành tiếng

 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

 - Phía bắc (PB) : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương ăn , .

 - Phía nam (PN) : cỏ xước , tỉ tê , tảng đá , bé nhỏ , thui thủi , kẻ yếu ,

 Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

 Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .

2. Đọc - Hiểu

 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai phục ,.

 Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .

II. Đồ dùng dạy học

 

doc49 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 1 - môn Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 18), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kể chuyện ở những điểm nào ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là gì ? - Giới thiệu : Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó . b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Các em vừa học những câu chuyện nào ? Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành . - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng . - Nhân vật trong truyện có thể là ai ? - Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 . Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS trả lời câu hỏi . - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng . - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? - Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , của nhân vật . c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe . d) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung . - Hỏi : + Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? + Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba anh em có gì khác nhau ? - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi . + Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy ? + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? - Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình . Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi . Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn . Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? -GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng . - Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS trả lời . - 2 HS kể chuyện . - Lắng nghe . - Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật . - Lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể . - Làm việc trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . Lời giải : Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật Sự tích hồ BA Bể - Hai mẹ con bà nông dân . - Bà cụ ăn xin . - Những người dự lể hội . - Giao long Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn Nhện - Nhân vật trong truyện có thể là người , con vật . - Lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là : + Dế Mèn có tính cách : khảng khái , thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu ” . + Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng . - Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy . - Lắng nghe . - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình . · Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa . · Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ . · Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha . - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi . + Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại . + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận . - HS tiếp nối nhau trả lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật . · Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi . · Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất . · Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn . + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy . + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình . - Lắng nghe . - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu . + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác , + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả . - Suy nghĩ và làm bài độc lập . - 7 HS tham gia thi kể . ***************************************** ThĨ dơc Gi¸o viªn chuyªn d¹y ***************************************** §Þa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.Mục tiêu : -HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ như trên, phương hướng, ký hiệu. -Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ. II.Chuẩn bị : -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì? -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở? - GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: Bản đồ. *Hoạt động cả lớp : -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. -GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. +KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. *Hoạt động cá nhân : -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời. +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào? +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? *Một số yếu tố bản đồ : *Hoạt động nhóm : +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? -Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì? -GV nhận xét, bổ sung và kết luận. * Hoạt động nhóm đôi: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. -HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) -Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ -GV nhận xét đúng/ sai 4. Tổng kết –dặn dò : -Bản đồ để làm gì ? -Kể 1 số yếu tố của bản đồ. -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ (tiếp theo)”. -3 HS trả lời. -HS khác nhận xét. -HS trả lời: ¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất. ¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ. -HS trả lời. -Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ. -Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. -HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. -2 HS thi từng cặp. -1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì. - Hs trả lời Sinh ho¹t Sinh ho¹t líp cuèi tuÇn 1 KiĨm ®iĨm c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn 1: Líp tr­ëng ®iỊu khiĨn - Líp tr­ëng ỉn ®Þnh tỉ chøc líp. Qu¶n ca cho c¶ líp h¸t mét bµi. a) Tỉng kÕt thi ®ua tuÇn qua. C¸c tỉ sinh ho¹t th«ng qua b¶ng theo dâi thi ®ua. C¸c tỉ tr­ëng ®äc b¶ng tỉng kÕt thi ®ua. C¶ líp bỉ sung. NhËn xÐt cđa líp tr­ëng vỊ thi ®ua cđa líp. TuÇn qua líp ta ®· cã nhiỊu cè g¾ng vỊ häc tËp, kØ luËt vµ nỊn nÕp: * Khen mét sè b¹n: + H¨ng h¸i ph¸t biĨu x©y dùng bµi:. + Ch÷ viÕt tiÕn bé h¬n: + TiÕn bé h¬n trong häc tËp :.. * Tuy nhiªn chĩng ta cịng cÇn th¼ng th¾n phª b×nh nh÷ng b¹n cßn vi ph¹m mét sè quy ®Þnh cđa tr­êng , líp: + Trong líp cßn mÊt trËt tù: . + Lµm bµi chËm: .. b)V¨n nghƯ: Qu¶n ca phơ ®iỊu khiĨn 2 tiÕt mơc v¨n nghƯ. II,Ph­¬ng h­íng tuÇn 2: + Ph¸t huy vai trß cđa Ban c¸n sù líp + TiÕp tơc thùc hiƯn tèt néi quy. + ¤n tËp tèt ®Ĩ kiĨm tra th¸ng 9 ®¹t kÕt qu¶ tèt. + TiÕp tơc thu c¸c kho¶n tiỊn cßn l¹i + Thùc hiƯn vƯ sinh c¸ nh©n vµ tr­êng líp s¹ch sÏ , III,GV chđ nhiƯm nhËn xÐt, dỈn dß.

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc
Giáo án liên quan