Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nọi dung
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏcủa anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương laiđẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây
III.Các hoạt động dạy- học
23 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn tập đọc: Trung thu độc lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,gây thành dịch
- Lần lượt từng HS nêu nội dung của từng hình
-Các bạn uống nước lã , ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá
-Uống nước sạch đun sôi ,rửa chân tay sạch sẽ , đổ bỏ thức ăn ôi thiu,chôn lấp kĩ rác thải
-Nguyên nhân do:ăn uống không hợp vệ sinh,môi trường xung quanh bẩn , uống nước không đun sôi,tay chân bẩn..
-Giữ vệ sinh ăn uống ,giữ vệ sinh cá nhân ,giữ vệ sinh môi trường
- Vài HS đọc
v v v v v
Kĩ thuật: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bàng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng kĩ thuật
III. Hoạt động day- học
H Đ của GV
H Đ của HS
1. Kiểm tra dụng cụ, kim, chỉ, vải.
2.Bài mới : G/t ghi đề bài lên bảng.
- Học sinh thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Yêu cầu h/s nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải.
- Nhận xét và nêu các bước
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s nêu thời gian, yêu cầu thực hành
- H/s thực hành, g/v quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng
Đánh giá kết quả học tập của h/s.
- Tổ chức h/s trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của h/s.
C/ Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Kim khâu, chỉ khâu, thước, bút chì, kéo, 1 tờ giấy.
- H/s để dụng cụ trên bàn.
- Một h/s nhắc lại phần ghi nhớ.
- H/s quan sát và nhận xét.
- H/s thực hành theo nhóm
- H/s trưng bày.
- H/s tự đánh giá.
v v v v v
Thứ sáu .ngày9..tháng 10 năm2 009
Toán Tính chất kết hợp của phép cộng
I Mục tiêu:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng
-Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như phần bài học
III Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS làm ở bảng lớp. Tính giá trị của biểu thức a + b – c, biết: a/ a = 4028; b = 4, c = 147
b/ a = 2538; b = 9; c = 205
-Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
+Chúng ta đã được học tính chất nào của phép cộng?
+ Hãy phát biểu nội dung tính chất này?
- GV nêu : Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng
2.2.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
-Treo bảng số đã chuẩn bị
-Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng
a
b
c
(a+b) + c
a + (b+c)
5
4
6
(5+4)+6 = 9 +6 = 15
5+ (6 +4) = 5+ 10 = 15
35
15
20
(35+15)+20= 50 +20= 70
35+(15+20) = 35+ 35 =70
28
49
51
(28+49)+51= 77 +51=128
28+(49+51) = 28+ 100 = 128
- Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức khi a =5 ,
b = 4, c = 6 ?
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức khi a=35,
b = 15, c = 20?
- Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức khi a = 28
b= 49 , c= 51 ?
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị 2 biểu thức như thế nào ?
- Vậy ta có thể viết ( a+ b)+c = a +(b +c)
-Vừa chỉ bảng vừa nêu : ( a+ b) được gọi là tổng của 2 số hạng , biểu thức ( a+ b)+ c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số hạng thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
-Xét biểu thức a + ( b+ c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng ( a + b) , còn ( b+c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức ( a +b ) + c
- Vậy: Khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ haivà số thứ ba
3.Luyện tập - thực hành :
Bài 1: a/dòng 2, 3; b/dòng 1, 3.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng biểu thức 4367+ 199 + 501
- Yêu cầu hs thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất .
- Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện
hơn so với việc chúng ta thực hiện theo thứ tự từ
trái sang phải ?
- Áp dụng tính chất của phép cộng , khi cộng nhiều
số hạng với nhau , chúng ta nên chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả là các số tròn để việc tính toán được thuận hơn.
- Yêu cầu hs làm tiếp các phần còn lại
- Nhận xét cho điểm
Bài 2 :
- Yêu cầu hs đọc đề
- Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền
chúng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu hs làm bài .
- Nhận xét , cho điểm
3 Củng cố dặn dò :
- Tổng kết tiết học , dặn hs về nhà học thuộc tính chất kết hợp của phép cộng
- 2 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét
- Tính chất giao hoán
-HS trả lời
-HS lắng nghe
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15
- Giá trị của 2 biểu th ức đều bằng 70
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 128
- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau
- Hs đ ọc :( a + b ) + c = a + ( b+ c )
- Hs nghe giảng
- Vài hs đọc trước lớp
- Tính giá trị bằng cách thuận tiện nhất
- 1 hs làm bảng, cả lớp làm vở
4367 + 199 + 501 =
4367 + ( 199 + 501 )=
4367 + 700 = 5067
- V ì khi thực hiện (199+ 501 )thì ta có được số tròn trăm vì thế bước tính tiếp theo làm rất nhanh, thuận tiện.
- 1 Hs làm bảng, cả lớp làm vở
- 1 hs đọc
- Chúng ta thực hiện tổng số tiền 3 ngày với nhau.
- 1 Hs làm bảng,cả lớp làm vở.
v v v v v
Luyện từ và câu: Luyện tập viết tên ngưởi, tên địa lí Việt Nam
I/ Mục tiêu:
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng một vài tên rieng theo yêu cầu bài tập 2.
II/Đồ dùng dạy học: Một bản đồ địa lý Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người? tên địa lý VN ? Cho ví dụ.
-Y/c hs lên bảng viết tên và địa chỉ của em.
-1 HS viết tên các danh lam thắng cảnh mà em biết?
Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
-Gọi HS đọc bài 1
Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại
-HS nhận xét
Gọi HS đọc lại bài ca dao
Cho HS quan sát tranh minh hoạ và cho biết
Bài ca dao cho em biết điều gì?
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu
Treo bản đồ lên bảng
Các em sẽ đi du lịch đến khắp mọi miền đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố,các danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử mà mình đã thăm.
HS thảo luận nhóm
3Củng cố, dặn dò:
-Tên người và tên địa lý VN được viết ntn?
Dặn về nhà ghi nhớ lại các kiến thức đã học
- 3 HS trình bày
-2 HS đọc
-Nhóm thảo luận và trình bày
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, HàngNón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát , Hàng Tre, Hàng Gíấy, Hàng The, Hàng Gà.
1 HS đọc
+Bài ca dao giới thiệu tên 36 phố cổ của Hà Nội
-Trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam
-Nhóm hoạt động
-Đại diện nhóm trình bày
-TP thuộc trung ương: Hà Nội ,Hải Phòng, Đà Nẵng,TP.HCM.Cần Thơ.
Danh lam thắng cảnh:Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, đèo Hải Vân, núi Ngũ Hành Sơn
Di tích lịch sử:Thành Cổ Loa, Văn Miếu,Quốc Tử Giám,hang Pác-Bó
v v v v v
Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục tiêu:
Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II- Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III-Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý.
- HS có thể kể như sau
a/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
b/Em thực hiện những điều ước như thế nào?
c/ Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Cùng cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi vài HS đọc bài viết - Nhận xét & ghi điểm.
3/ Nhận xét tiết học:
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh hơn câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân nghe.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn văn hoàn chỉnh của truyện“Vào nghề”
- 1HS đọc.
-HS đọc thầm và làm bài sau đó KC trong nhóm
-Đại diện nhóm kể trước lớp.
a/Một buổi trưa hè, em đang mót từng bông lúa rơi trên cánh đồng bỗng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà dịu dàng bảo:- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu mót lúa giữa trưa thế này?
Em đáp:- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn, đỡ cha mẹ. Buổi trưa nhặt được nhiều hơn. Buổi chiều cháu còn phải đi học.
Bà tiên bảo:-Cháu ngoan lắm. Bà tặng cháu ba điều ước.
b/ Em không dùng phí một điều ước nào. Ngay lập tức, em ước cho em trai biết bơi vì em thường lo nó ngã xuống nước. Điều thứ hai em ước bố khỏi bệnh để mẹ đỡ vất vả. Điều thứ ba em ước có được một dàn máy vi tính. Cả ba điều ước được ứng nghiệm ngay.
c/ Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là giấc mơ.
- Viết bài vào vở.
- Vài HS đọc bài.
v v v v v
BÁO GIẢNG TUẦN 7
Từ ngày : 5/10 2009
Đến ngày : 9/10 /2009
v v v v v
Thứ hai
5/10
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Trung thu độc lập.
Luyện tập.
Phòng bệnh béo phì.
Thứ ba
6/10
LTVC
Toán
Chính tả
Lịch sử
Đạo đức
Cách viết tên người, tên địa lý VN
Biểu thức có chứa hai chữ.
Nhớ - Viết: Gà trống và Cáo.
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
Tiết kiệm tiền của (t1)
Thứ tư
7/10
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Địa lí
Ở Vương quốc Tương Lai.
Lời ước dưới trăng.
Tính chất giao hoán của phép cộng.
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Thứ năm
8/10
TLV
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Luyện tập xây dựng đoạn văn KC
Biểu thức có chứa ba chữ.
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.(t2)
Thứ sáu
9/10
Toán
LTVC
TLV
SHTT
Tính chất kết hợp của phép cộng.
Luyện tập viết tên người, tên địa lý VN
Luyện tập phát triển câu chuyện.
GV: GIAO THI KIM LOAN
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 7chuong trinh chuan.doc