Mục tiêu:
- Hs biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.
- Hs tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện.
- Hs yêu quí, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
II ) Chuẩn bị:
1) Đồ dùng dạy học:
*) Giáo viên:
- Sgk, Sgv.
- Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
*) Học sinh:
- Sgk.
- Vở tập vẽ ,vở ghi chép, giấy nháp
3 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Mĩ thuật - Tuần 21- Tiết 19: Bài 19: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh dân gian Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2012
Tiết 19: Bài 19: Thường thức mĩ thuật
XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I ) Mục tiêu:
- Hs biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.
- Hs tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện.
- Hs yêu quí, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
II ) Chuẩn bị:
1) Đồ dùng dạy học:
*) Giáo viên:
- Sgk, Sgv.
- Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
*) Học sinh:
- Sgk.
- Vở tập vẽ ,vở ghi chép, giấy nháp
2) Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập.
III ) Hoạt động dạy học:
Ổn định lớp học:(1’)
Kiểm tra bài củ: (1’)
3) Giới thiệu bài: (1’)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
(7’)
Hoạt động 1
Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian.
- Gv giới thiệu:
+ Tranh dân gian có từ lâu đời, là một trong những di sản quí báu của Mĩ thuật Việt Nam. Trong đó tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà Nội ) là 2 dòng tranh tiêu biểu của dòng tranh dân gian Việt Nam.
+ Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn được gọi là tranh Tết
- Gv cho Hs xem một số tranh dân gian
( Đông Hồ và Hàng Trống) và gợi ý:
+ Kể tên các bức tranh?
+ Nêu một số bức tranh dân gian mà em biết?
+ Còn có dòng tranh dân gian nào mà em biết?
+ Tranh dân gian thường phản ánh những nội dung gì?
*) Gv tổng kết:
- Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung: lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân
- Cách làm tranh:
+ Nghệ nhân đông hồ khắc hình trên bản gỗ, quét màu rồi in trên giấy dó quét điệp, mỗi màu được in từ một bản khắc.
+ Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản gỗ rồi in nét viền đen sau đó mới vẽ màu.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Tử tôn vạn đại, lợn nái, phú quý
+ Hs trả lời.
+ Dòng tranh làng Sình ở Huế, Kim Hoàng ở Hà Tây
+ Phản ánh các đề tài gần gũi với đời sống của nhân dân lao động như: gà mái, Lợn nái, Vinh hoa, Phú quý, Ngũ quả, Bịt mắt bắt dê, Tử tôn vạn đại, Đấu vật
- Hs chú ý lắng nghe.
(20’)
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS xem tranh.
- Gv yêu cầu Hs chia nhóm.
- Gv cho Hs quan sát tranh và gợi ý:
N1:
+ Tranh Lí ngư vọng nguyệt có những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào là chính, phụ trong bức tranh?
+ Hình ảnh chính của bức tranh được vẽ ở đâu?
N2:
+ Tranh Cá chép có những hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào là chính, phụ trong bức tranh?
+ Hình ảnh phụ của bức tranh được vẽ ở đâu?
N3
+ Hình ảnh 2 con cá chép được thể hiện như thế nào?
+ Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 bức tranh?
- Gv yêu cầu Hs bổ sung cho các nhóm.
- Gv tóm tắt:
- Hs chia nhóm.
- Hs quan sát tranh và thảo luận.
N1:
+ Cá chép, đàn cá con, ông trăng
+ Cá chép, đàn cá con, ông trăng.
+ Chính giữa tranh.
N2:
+ Cá mẹ và đàn cá con, hoa sen, rong
+ Cá chép là hình ảnh chính.
+ Ở xung quanh hình ảnh chính.
N5: Hs trả lời.
N6: Hs trả lời.
(5’)
Hoạt động 3
Nhận xét đánh giá
- Gv yêu cầu Hs gấp hết sách vở và đặt lại một số câu hỏi để củng cố bài học.
- Gv bổ sung và chấm điểm tiêu biểu.
- Gv nhận xét chung về tiết học, biểu dương một số Hs tích cực phát biểu xây dựng bài, động viên Hs chưa tích cực, chưa chú ý.
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Bài 20: Vẽ tranh Đề tài Ngày hội quê em.
- Hs trả lời câu hỏi theo trí nhớ.
- Hs chú ý lắng nghe
File đính kèm:
- MT 4 Bai 19.doc