Giáo án lớp 4 môn Mĩ thuật - Bài 1: : Vẽ đậm, vẽ nhạt

I- Mục tiêu: giúp học sinh :

- Nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.

- Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.

 II- Đồ dùng dạy-học :

* GV : - Một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có đậm, có nhạt.

 - Hinh minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt và phấn màu.

# HS : Vở tập vẽ, bút chì ,màu.

III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc29 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Mĩ thuật - Bài 1: : Vẽ đậm, vẽ nhạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,3,4c) - Vẽ tay cầm ( nếu có) - Trang trí miệng, thân, hoặc gần đáy; trang trí hoa lá Thực hành : - Học sinh làm bài, GV động viên, khích lệ để học sinh hoàn thành bài tập. GV giúp đỡ HS còn lúng túng về: + Vẽ hình; + trang trí: vẽ hoạ tiết ; vẽ màu Nhận xét, đánh giá: Động viên khuyến khích học sinh nhận xét bài bạn . + Hình dáng cái cốc nào giống với mẫu hơn? + Cách trang trí ( hoạ tiết và màu sắc) - Dặn chuẩn bị bài sau: Quan sát các con vật quen thuộc. - HS trình bày lên bảng. - Học sinh nhận ra có nhiều loại cốc. -Chú ý: Tỷ lệ chiều cao của thân, chiều cao của miệng, đáy cốc. - Học sinh thực hành vẽ vào vở. - Vẽ trang trí hoa lá theo ý thích. - - HS nhận xét bài bạn. HS tìm ra bài đẹp đúng mẫu. Bài 16: Tập nặn tạo dáng tự do Nặn hoặc vẽ xé dán con vật I- Mục tiêu: giúp học sinh : - Biết cách vẽ con vật. Biết cách vẽ con vật theo cảm nhận của mình. Yêu quý các con vật có ích. II- Đồ dùng dạy-học : * GV :- Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau. - Một số bài vẽ của HS năm trước. # HS : Vở tập vẽ, bút chì ,màu. III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh HĐ1 HĐ2 HĐ3 HĐ4 HĐ5 KTBC. Kiểm tra đồ dùng mà HS đã chuẩn bị . Quan sát, nhận xét: * GV giới thiệu hình ảnh các con vật trả lời câu hỏi: - Kể tên con vật có trong tranh? - Các con vật trong tranh có giống nhau không? - Em nhận ra con voi, con mèo nhờ đặc điểm gì? - - Hình dáng con vật khi đi, đứng, nằm, chạy,? Cách vẽ : Vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ. - Vẽ hìh chính trước, các chi tiết sau. Chú ý hình dáng các con vật khi đi, đứng, chạy, nhảy - Vẽ màu theo ý thích. Thực hành : - Học sinh làm bài, GV động viên, khích lệ để học sinh hoàn thành bài tập. GV giúp đỡ HS còn lúng túng Nhận xét, đánh giá: Động viên khuyến khích học sinh nhận xét bài bạn về : + Hình dáng con vật nào giống hơn? - - Dặn dò: Về nhà nặn hoặc xé dán con vật . - HS trình bày lên bảng. - Học sinh quan sát trả lời. + Chú ý: Các bộ phận của con vật như : đầu, mình, chân, - Học sinh thực hành vẽ vào vở. - Chọn con vật để làm bài tập. - - HS nhận xét bài bạn. HS tìm ra bài đẹp . Bài 17: Thường thức mĩ thuật. Xem tranh dân gian phú quý, gà mái. ( Tranh giân gian Đông Hồ ) I. Mục tiêu: - HS tập nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian. - Yêu thích tranh dân gian. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Tranh Phú quý, Gà mái. Sưu tầm thêm một số tranh dân gian có khổ to. Bộ ĐDDH. Học sinh: Sưu tầm tranh dân gian. Sưu tầm các bài vẽ của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu một số tranh dân gian đã chuẩn bị và gợi ý để HS nhận biết: + Tên tranh ? + Các hình ảnh trong tranh ? + Những màu sắc trong tranh ? GV tóm tắt: + Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời, thường được treo vào dịp tết nên còn được gọi là tranh tết. + Tranh do các nghệ nhân làng Đông Hồ, huyên Thuận Thành tỉmh Bắc Ninh sáng tác. Nghệ nhân khắc hình vẽ (khắc bản nét, bản mảng màu ) trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng phương pháp thủ công ( in bằng tay ). + Tranh dân gian đẹp ở bố cục ( cách sắp xếp hình vẽ ), ở màu sắc và đường nét. HĐ1: Xem tranh Tranh Phú quý GV cho HS xem tranh mẫu, nêu câu hỏi gợi ý: + Trong tranh có những hình ảnh nào ? + Em bé và con vịt. + Hình ảnh chính trong bức tranh ? + Em bé. + Hình em bé được vẽ như thế nào ? + ( nét mặt , màu.) + Em bé trong tranh: mắc và đeo những gì ? + ( vòng cổ, vòng tay, yếm, ) GV: những hình ảnh trên gợi cho chúng ta thấy em bé trong tranh rất bụ bẫm, mạnh khoẻ. + Ngoài hình ảnh em bé trong tranh còn có hình ảnh nào nữa ? (Con Vịt, hoa sen, chữ, . ) + Hình ảnh con vịt đực vẽ như thế nào ? ( con vịt to béo, dang vươn cổ lên. ) + Trong tranh có những màu gì ? ( màu đỏ đậm ở hoa sen, ở cánh và mỏ vịt; màu xanh ở lá sen, lông vịt; màu trắng ở mình con vịt, ) GV nhấn mạnh: Tranh Phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống; mong cho con cái mạnh khoẻ, gia điình no đủ, giàu sang, phú quý. 21 Tranh Gà mái: GV dành 2 đến 3 phút cho HS xem tranh và nêu câu hỏi gợi ý: + hình ảnh nào nổi bật nhất trong tranh ? ( gà mẹ và đàn con ) + Hình ảnh đàn gà được vẽ ntn ? ( Gà mẹ to, khoẻ, vừa bắt được mồi cho con. Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ: con chạy, con đứng, con trên lưng mẹ, ) + Những màu nào có trong tranh ? ( xanh, đỏ, vàng, da cam, ) GV nhấn mạnh : Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang quây quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm được mồi cho con, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sợ yên vui của “ gia đình ” nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no đủ của người nông dân. GV hệ thống lại nội dung bài học và nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh dân gian chính là ở đường nét, hình vẽ, màu sắc và cách lựa chọn đề tài thể hiện. Muốn hiểu nội dung bức tranh, các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời nêu lên nhận xét của mình. HĐ 2: Nhận xét, đánh giá GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi HS tích cực phát biểu. Dặn dò: Về nhà sưu tầm tranh dân gian. Sưu tầm tranh thiếu nhi. Bài 18: Vẽ trang trí Vẽ màu vào hình có sẵn ( Hình Gà mái – phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ ) I. Mục tiêu: HS hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam. Biết vẽ màu vào hình có sẵn. Nhận biết được vẻ đẹp và yêu thích tranh dân gian. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh dân gian Gà mái. ST một vài bức tranh dân gian. Một vài bài vẽ của HS năm trước. Màu vẽ. HS: - Vở tập vẽ, màu vẽ, bút dạ, . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giới thiệu bài: GV lựa chọn cách giới thiệu bài phù hợp với nội dung và đối tượng học sinh. HĐ HĐ của GV TG HĐ của HS HĐ1 Quan sát, nhận xét: GV cho các em xem hình vẽ nét gà mái, nêu câu hỏi : + Trong hình vẽ có những gì ? + Gà mẹ được vẽ ntn ? + Gà mẹ bắt được gì ? + Gà mẹ và nhiều gà con. + Gà mẹ được vẽ to, ở giữa. + Gà mẹ vừa bắt được mồi. 22 HĐ2 HĐ3 HĐ4 + Gà con đang làm gì quanh mẹ ? Cách vẽ màu: - GV gợi ý để HS nhớ lại màu của con gà như: nâu, vàng, trắng, mơ, đen, . Bằng cách nêu các câu hỏi gợi ý: + Gà con thường có màu gì ? + Gà mẹ thường có màu gì ? - HS tự chọn màu rồi vẽ theo ý thích. Trước khi thực hành, GV cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước. Thực hành: - HS vẽ màu theo ý thích và trí tưởng tượng. Nhận xét, đánh giá: - GV cùng học sinh chọn một số bài vẽ đẹp và gợi ý các em nhận xét qua các câu hỏi. + Em có nhận xét gì về các bài vẽ màu của các bạn. + Theo em, bài nào đẹp ? + Vì sao em thích bài vẽ màu đó ? - GV bổ sung nhận xét của HS về: + Cách vẽ màu. + Màu tươi sáng, nổi hình các con gà. - Dặn dò: + Về nhà các em sưu tầm tranh dân gian. + Quây quần xung quanh mẹ với nhiều dáng khác nhau + Màu vàng, trắng, mơ, . + Màu vàng, nâu, đen, . + HS làm bài vào vở tập vẽ. Bài 19: Vẽ tranh. Đề tài sân trường em giờ ra chơi. Mục tiêu: HS biết quan sát các HĐ trong giờ ra chơi ở sân trường. Biết cách vẽ tranh đề tài Sân trường em giờ ra chơi. Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng. Chuẩn bị: GV:- Sưu tầm tranh, ảnh về HĐ vui chơi của HS ở sân trường. Bài vẽ của HS năm trước ( nếu có ). HS:- Sưu tầm tranh, ảnh về HĐ vui chơi của HS. Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ,. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài: GV lựa chọn cách giới thiệu bài phù hợp với nội dung và đối tượng học sinh. 23 HĐ HĐ của GV TG HĐ của HS HĐ1 HĐ2 HĐ3 HĐ4 Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV cho HS xem tranh đã chuẩn bị, nêu câu hỏi gợi ý. + Các tranh này vẽ về đề tài gì ? + Trong tranh, ảnh có những HĐ gì ? + Các HĐ đó diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ? + Ngoài các HĐ vui chơi, sân trường còn có những hình ảnh gì nữa ? Cách vẽ tranh: - GV gợi ý HS tìm chọn nội dung vẽ tranh: + Em vẽ về HĐ nào ? + Trong HĐ đó có những hình dáng nào tiêu biểu ? - GV hướng dẫn HS cách vẽ: + Vẽ hình chính trước sao cho rõ nội dung; +Vẽ các hình phụ sau để cho bài vẽ thêm sinh động; + Vẽ màu: Vẽ màu tươi sáng, có đậm, nhạt. Vẽ màu kín hình và nền. Thực hành: - GV cho HS xem một số bài vẽ về đề tài này để HS tham khảo. - GV quan sát lớp và gợi ý HS vẽ, tập trung vào: + Nội dung mình đã chọn. + Vẽ thêm hình gì cho rõ nội dung. + Cách vẽ màu. - HS tự do làm bài. Nhận xét, đfánh giá: - GV chọn một số bài vẽ đã hoàn thành, gợi ý HS nhận xét về: + Nội dung rõ hay chưa rõ ? + Hình vẽ có thể hiện được các hoạt động không ? + Màu sắc của tranh ? - GV tóm tắt và yêu cầu HS tự xếp loại các bài vẽ theo cảm nhận riêng: +Bài nào đẹp ? + Bài nào chưa đẹp ? Vì sao ? Dặn dò: - Hoàn thành bài vẽ ở nhà. - Quan sát cái túi xách. + + HS đang vui chơi. + sân trường, giờ ra chơi. + Cây, bồn hoa, .. + HS làm bài vào vở. 24 Bài 20: Vẽ heo mẫu. Vẽ cái túi xách ( giỏ xách ) Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của một vài loại túi xách. Biết cách vẽ túi xách. Vẽ được cái túi xách theo mẫu. Chuẩn bị: GV: - Sưu tầm một số túi xách có hình dáng, trang trí khác nhau. Bộ ĐDDH, bài vẽ của HS năm trước HS: - Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ Các HĐ dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài: GV lựa chọn cách giới thiệu bài phù hợp với nội dung, đối tượng học sinh. HĐ HĐ của GV TG HĐ của HS HĐ1 HĐ2 HĐ3 HĐ4 Quan sát, nhận xét: - GV cho HS xem một vài cái túi xách đẫ chuẩn bị, nêu câu hỏi gợi ý. + Em hãy cho biết hình dáng các túi xách vừa quan sát ? + Màu sắc và cách trang trí có phong phú không ? + Túi thường có những bộ phận gì ? Cách vẽ: - GV chọn mẫu, đặt vừa tầm mắt, dễ quan sát. GV vẽ phác lên bảng đẻ HS thấy hình cái túi xách vẽ vào phần giấy như thế nào là vừa: - GV gợi ý để HS nhận ra cách vẽ: + Phác nét chính của phần thân , quai xách. +Vẽ tay xách. + Vẽ nét đáy túi. Thực hành: + HS quan sát cái túi xách và vẽ vào phần giấy đã chuẩn bị. - GV quan sát lớp, giúp đỡ những em còn lúng túng trong cách chon bố cục. Nhận xét, đánh giá: GV gợi ý HS nhận xét bài về: Bố cục, hình vẽ, màu sắc. Dặn dò: Vè nhà quan sát các dáng đi, đứng chạy nhảy. + Vuông, chữ nhật. + Có. + Quai, thân, dáy... HS làm bài vào vở. 25

File đính kèm:

  • docmy thuat CKTKN moi Hay.doc
Giáo án liên quan