Giáo án lớp 4 môn Luyện từ và câu - Tiết 1: Cấu tạo của tiếng

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận ) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.

2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

II.CHUẨN BỊ:

Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu)

Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu:xanh, vần:đỏ,thanh:vàng)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Khởi động:

Bài cũ:

Kiểm tra đồ dùng học tập đầu năm học

 

doc128 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Luyện từ và câu - Tiết 1: Cấu tạo của tiếng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?). 2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu . CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. SGK. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét: a) Bài 1: - Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? + Hoạt động 2: Ghi nhớ + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV chốt lại. Nhờ siêng năng, cần cù. Vì rét. Tại Hoa. Bài tập 2: - Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK Bài tập 3: - Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV nhận xét. - Đọc toàn văn yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập. - Cả lớp đọc yêu cầu bài - HS tiếp nối đọc câu đã đọc. 3) Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 65 : MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt . 2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn . CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. SGK. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2 Bài tập 1: - Phát biểu học tập. - HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan. - GV nhận xét – chốt ý. Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. + Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4 Bài tập 3: - Tương tự như bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 4: - HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ. - GV nhận xét- chốt ý. - Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công. - Đọc yêu cầu bài. - Các nhóm đánh dấu + vào ô trống. - Các nhóm trình bày. - Đọc yêu cầu bài. - Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp. - 1 HS làm vào bảng phụ. Lạc quan, lạc thú. Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Đọc yêu cầu bài. a) quan quân. b) Lạc quan. c) Quan trọng. d) Quan hệ, quan tâm. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu ý kiến. 3) Củng cố – dặn dò: Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 66 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ). 2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: MRVT: Lạc quan. - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: - GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào? + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, + Vì tổ quốc, + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, Bài tập 2: - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK. - GV nhận xét. Bài tập 3: Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK. Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất - HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. - Sửa bài trong SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - Nhiều Hs đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3) Củng cố – dặn dò: - Làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 67 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2. Biết đặt câu với các từ đó . CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1). Phiếu học tập có nội dung bài tập 1. SGK. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích. - Đặt 2 câu hỏi cho phần trạng ngữ chỉ mục đích. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Bài tập 1. - GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình. Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi làm gì? Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi là người thế nào? Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Là người thế nào? - GV phát phiếu cho từng HS làm việc theo cặp. - HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại. - 4 HS làm bảng phụ, mỗi em viết 1 cột. - Cả lớp & GV nhận xét. - HS nhìn bảng đọc kết quả. Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp vui Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài. HS đặt câu – GV nhận xét. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh. GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý. Ví dụ: Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. HS làm bài. HS đọc yêu cầu của bài. HS đặt câu. HS đọc yêu cầu. HS trao đổi làm bài. HS phát biểu ý kiến. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 68 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? ). 2.Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu . CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1: Nhận xét Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. GV chốt lại lời giải đúng. Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào? + Họat động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. - Cả lớp, GV nhận xét Bài tập 2: - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp. - GV nhận xét HS đọc yêu cầu. HS phát biểu ý kiến - Ý nghĩa phương tiện. - Bằng gì? Với cái gì? - Bằng, với. - Ý nghĩa so sánh. - Như thế nào? - Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như. - HS đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng phụ - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm

File đính kèm:

  • docLUYENTU - CAU2.doc
Giáo án liên quan