Giáo án lớp 4 môn Đạo đức: Yêu lao động (tiếp)

Mục đích, yêu cầu: - HS nêu được ích lợi của lao động.

 -Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

 - HS khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của lao dộng.

 - Gd HS Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.

II.Đồ dùng dạy - học:

 - SGK Đạo đức 4.

 

doc59 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Đạo đức: Yêu lao động (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . +Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ . Cũng có năm nam thắng , cũng có năm nữ thắng . -Các từ : Hữu Trấp , Quế Võ , Bắc Ninh , Tích Sơn , Vĩnh Yên , Vĩnh Phúc , ganh đua , khuyến khích , trai tráng , -1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng . -Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có . - 2 HS đọc lại phiếu . Từ cần điền : nhảy dây - múa rối - giao bóng ( đối với bóng bàn , bóng chuyền ) b/ Đấu vật - nhấc - lật đật . - Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có ) - Thực hiện theo giáo viên dặn dò . Thứ sáu ngày tháng năm 2005 TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu : Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số . -Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính để giải các bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số , sau đó chúng ta sẽ áp dụng bài toán có liên quan b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính. của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làmkháckhông ? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 41535 195 0253 213 0585 000 Vậy 41535 : 195 = 213 -Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. +415 : 195 có thể ước lượng 400 : 200 = 2. +253 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 250 : 200 = 1 (dư 50). +585 : 195 có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 80120 245 0662 327 1720 05 Vậy 80120 : 245 = 327 -Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. +801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư ). +662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 (dư 10). +1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính và tính. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2  -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm. -GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. -Là phép chia có số dư là 5. -HS nghe giảng. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -Đặt tính và tính. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Tìm X. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần , cả lớp làm bài vào VBT. a) X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b) 89658 : X = 293 X = 89658 : 293 X = 306 - 2 HS trả lời: HS1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích; HS2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -HS nêu đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt 305 ngày : 49 410 sản phẩm 1 ngày : sản phẩm Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm ) Đáp số : 162 sản phẩm -HS. ĐỊA : THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.Mục tiêu : -HS biết :Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN . -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội . -Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học . -Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội . II.Chuẩn bị : -Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN. -Bản đồ Hà Nội (nếu có) . -Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2.KTBC : -Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào ? -Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm . -Nêu đặc điểm chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ. Gv nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: *Hoạt động cả lớp: -GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc . -GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính,giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó: +Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội . +Trả lời các câu hỏi: .Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? .Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ? .Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào ? GV nhận xét, kết luận. 2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: *Hoạt động nhóm: -HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: +Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? +Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) +khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố ) +Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội . -GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội . -GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới 3/.Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi : - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: +Trung tâm chính trị . +Trung tâm kinh tế lớn . +Trung tâm văn hóa, khoa học . -Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội . GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp ,các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học ) . Gv treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong khung . -GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”. -HS chuẩn bị . -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát bản đồ. -HS lên chỉ bản đồ. -HS trả lời câu hỏi : +Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên. +Đường sắt, đường ô tô +Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy -HS nhận xét. -Các nhóm trao đổi thảo luận . -HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -HS lắng nghe. -HS quan sát bản đồ . -HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . -Nhóm khác nhận xét, bổ sung . -HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ. -3 HS đọc bài . -HS chơi trò chơi. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài . Văn viết chân thực , giàu cảm xúc , sáng tạo , thế hiện được tình cảm của mình đối với đồ chơi đó . II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Những tiết học trước các em đã được tập quan sát đồ chơi , lập dàn ý tả đồ chơi .Tiết học hôm nay các em sẽ biết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Gọi HS đọc gợi ý . - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình . b/ Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào ? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình . + Em chọn kết bài theo hướng nào ? + Hãy đọc phần kết bài của em ? 2. 4 Viết bài . - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở . - GV thu , chấm một số bài và nêu nhận xét chung . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà HS nào cảm tháy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới . -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS thực hiện . - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng . - 2 HS đọc dàn ý . + 2 HS trình bày : mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp . + Một học sinh giỏi đọc . + 2 HS trình bày : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên

File đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 16 CKTKN.doc