Giáo án Lớp 4

I Mục đích yêu cầu :

- Giọng phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4).

- GD: Yêu cái thiện, ghét cái ác

II Đồ dùng :

- Tranh minh hoạ SGK.

 - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc

III Các HĐ dạy và học :

 

doc37 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 chữ số , có 6 chữ số 0 - Ba mươi sáu triệu: 36.000.000- có 8 chữ số , có 6 chữ số 0 - Chín trăm triệu : 900.000.000- có 9 chữ số, có 8 chữ số 0 - Cho hs làm bài vào vở, thu vở chấm ? Hôm nay học bài gì ? ? Lớp triệu gồm hàng nào? - NX - Giao bài về nhà Tiết 2 :Khoa học. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. I/ Mục tiêu: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo,vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - GD: Ăn uống đủ chất II/ Đồ dùng: - Hình 10, 11 SGK - Phiếu HT. III/ HĐ dạy- học: ND - TG HĐ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ÔĐTC (1p) 2. KTBC (4p) 3. Bài mới: 3.1 GT bài : 2p 3.2 Tìm hiểu ND bài: * HĐ1: Phân loại thức ăn: + Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thứca ăn có nguồn gốc đv hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc tv. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.(6p) * HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. + Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. (7p) * HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Mục tiêu: Nhận ra thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.(8p) 4. Tổng kết - dặn dò:(5p) ? Kể tên các cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - Liên hệ thực tế, ghi đầu bài + Cách tiến hành: Bước 1: - yêu cầu HS đọc SGK T10 và TL 3 câu hỏi trong SGK. - Cho hs làm việc theo phiếu HT. ? Người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác? Bước2: ? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thườg dùng vào các bữa sáng, trưa, tối? ? Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc đv và thức ăn đồ uống có nguồn gốc tv? (- Thức ăn đv: thịt gà, sữa bò, cá, thịt lợn, tôm... - Thức ăn tv: rau củ, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam....) - Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - Yc hs trả lời, GV n xét kết luận. * Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo 2 cách: - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. + Tiến hành: Bước 1: - Cho 1 HS nêu yêu cầu? Bước2: ? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hìnhT11-SGK? ? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày? ? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn? ? Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. + Tiến hành: Bước 1 - Phát phiếu HT ? Nêu yêu cầu? Bước 2: Chữa BT cả lớp: - Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nxét, kết luận gạo-> cây lúa, ngô-> cây ngô.Bánh quy, bột mỳ, mì sợi -> cây lúa mỳ. Chuối ->cây chuối, bún -> cây lúa Khoai lang-> cây khoai lang. Khoai tây -> cây khoai tây. ? Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? * Tổng kết: thức ăn chứa nhièu chất bột đường có nguồn gốc từ TV ? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào? ? Nêu vai trò của chất bột đường? - NX. BTVN: Học thuộc phần bóng đèn toả sáng. CB bài 5. - Quan sát tranh TL câu hỏi. - TL cặp câu hỏi 2. - Hoàn thành phiếu HT. - Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm báo cáo. - Cơm, thịt, rau, hoa quả, cá, tôm..... -2hs nêu - Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn.(mục bóng đèn toả sáng) 1 HS nêu yêu cầu - Làm việc với SGK theo cặp. - Làm việc cả lớp. - Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mì sợi, khoai, bún, chuối. - C2 năng lượng cần thiết cho mọi HĐ và duy trì nhiệt độ cơ thể. - TL nhóm 4. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét , bổ sung. - Thực vật. - Nghe - Trả lời - Nghe, thực hiện Tiết 3: Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể truyện I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu: Trong bài văn kể truyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đ2 ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, muc III); kể lai được một đoan câu truyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu truyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2). - GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng: Phiếu viết YC của BT1 Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao III. các HĐ dạy – học: 1.ÔĐTC (1p) 2. KT bài cũ: 5p 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:2p b. Phần nhận xét (10p) 3. Ghi nhớ:3p 4. Phần luyện tập (14p) 5. Củng cố – dặn dò:5p ? Khi kể truyện cần chú ý điều gì? - Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? Ghi đầu bài lên bảng - Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ2 ngoại hình của chị Nhà trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2 * GV chốt: ý 1: - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột - Cánh : Mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, chưa quen mở. - Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng * ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt. - Đặt câu hỏi rút ra ghi nhớ Bài 1( T24)-Cho hs dọc đoạn văn a, Phần gạch chânSGK - Yc hs đọc thầm đoạn văn dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dángchú bé liên lạc -Trả lời câu hỏi b.? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả. - Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong tíu áo , cũng có thể thấy chú bé dùng tíu áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc - Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và séch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ. Bài tập 2( T24) ? Nêu yêu cầu? - Gv nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện - ? Hôm nay học bài gì ? - ? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ ) - Khi tả chú ý đ2 ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ2 dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc. - 1 hs trả lời - Nxét -3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3 - Lớp đọc thầm - Làm vào vở - 3 HS làm việc trên phiếu - NX, sửa sai 5 HS đọc ghi nhớ. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dángchú bé liên lạc - 1 HS lên bảng gạch - NX bổ xung - trả lời - Nxét, bổ xung - 1hs đọc yc - Quan sát tranh minh hoạ - Trao đổi theo cặp. - 3 học sinh trình bày - NX, bổ xung - Trả lời - Nghe, thực hiện Tiết 4: Địa lý: Dãy núi Hoàng Liên Sơn. I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở nhỡng nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để neu dặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ Sa Pa vào tháng1 và tháng 7. - HS khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Chiều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lich, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc. - TĐ: yêu thích môn học.Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN. II/ Đồ dùng: - Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan- xi- păng III/ Các HĐ dạy - học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. ÔĐTC (1p) 2. KTBC (5p) 3. Bài mới a. GTB (2p) b.Tìm hiểu ND bài. 1. HLS- dãy núi cao và đồ sộ nhất Vn. * HĐ1: Làm việc cá nhân. + Mục tiêu: Hs biết vị trí, đặc điểm của dãy HLS và đỉnh Phan-xi- păng.(12p) 2/ Khí hậu lạnh quanh năm. *HĐ2:Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu núi cao ở HLS, vị trí của Sa Pa.(10p) 4. Củng cố - dặn dò :(5p) - Cho hs lên chỉ bản đồ + Các bước tiến hành: Bước 1: - Gv chỉ vị trí dãy HLS trên bản đồ TNVN. ? YC hs trả lời CH trong mục 1. - Nxét, chữa (- Dãy HLS, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.) ? Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? ? Dãy núi HLS dài?km rộng?km ? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy HLS như thế nào? ? Chỉ vị trí dãy núi HLS mô tả vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng của dãy núi. - NX, sửa chữa. ? Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi là nóc nhà của TQ? *yc hs lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nxét, kết luận: - Dãy HLS nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. - Dài 180km. - Rộng gần 30km. - Có nhiều đỉnh nhọn sườn rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu. - Vì đỉnh núi Pahn- xi - păng cao nhất nước ta . + Cách tiến hành: * Bước1: ? Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào?(- Khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng màu đông đôi khi có tuyết rơi... Trên các đỉnh núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm.) ? Dựa vào bảng số liệu, em hãy NX về nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?(- Tháng 1: 90 C 7: 200 C.) * Bước 2: ? Vì sao Sa Pa trở thành khu du lịc nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc? (- Khí hậu mát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa trở thành khu du lịch, nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc.) ? Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, khí hậu của dãy HLS? - Rút ra bài học - Hệ thống nd - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 2. - 3hs lên chỉ - Quan sát. - Tìm vị trí của dãy HLS trong h1- SGK. - Trình bày. -4HS , NX -4HS chỉ ,độ cao 3 143 m - HS chỉ dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS. - Trả lời các âu hỏi - Nxét - Đọc thầm mục 2, TL câu hỏi. - Nxét - Trả lời, nxét - 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ TN. - Đọc bài học. - Nghe, thực hiện Tiết 5: Sinh hoạt. Sơ kết tuần 2

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 nam 20092010.doc
Giáo án liên quan