Giáo án Lớp 3C Tuần 33

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện vơí lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện :

- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện dựa theo tranh minh hoạ (SGK).(Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật)

- HSKT: Đọc trơn được toàn bài,

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3C Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ruùt veà ñôn vò” daïng 2 naøy , ta thöôøng tieán haønh theo 2 böôùc: Böôùc 1: Tìm giaù trò 1 phaàn trong caùc phaàn baèng nhau ( thöïc hieän pheùp chia ) Böôùc 2: Tìm soá phaàn baèng nhau cuûa moät giaù trò ( thöïc hieän pheùp chia ) Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi caùc böôùc lieân quan ñeán ruùt veà ñôn vò. - HS ñoïc Coù 40 con gà nhốt đều vào 8 chuồng. Hỏi có 60 con gà thì nhốt vào mấy chuồng ? Baøi giaûi Mỗi chuồng có số con gà là: 40 : 8 = 5 ( con gà) 60 con gà nhốt vào số chuồng là: 60 : 5 = 12 ( chuồng) Ñaùp soá: 12 chuồng - HS ñoïc Baøi giaûi Số quyển sách xếp vào mỗi hộp là: 36 : 6 = 6 ( quyển sách) 180 quyển sách xếp được số hộp là: 180 : 6 = 30 ( hộp) Đáp số: 30 hộp - Theo doõi vaø laøm baøi vaøo vôû HDTHTV: Ôn chính tả ( Thực hành) I. Mục tiêu : - HS luyện cách phân biệt s/ x ; o / ô, dấu phẩy - Vân dụng thực hành làm các BT ở vở thực hành. - HSKT: làm được bài tập 1 (tr79) II. Chuẩn bị : Vở thực hành Toán và TV . III. Lên lớp : Bài 1/ 91. a, Điền vào chỗ trống s/x? - sang trọng, sản phẩm, sáng chế, sáng kiến, sáng trưng, sát cánh, say đắm, say sưa, sặc sỡ ... b, Điền vào chỗ trống o/ ô? Bài 2/91 Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau : a, Thấy trời hạn hán qua lâu làm ruộng đồng cây cỏ chim muông chết dần chết mòn vì khát Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời. b, Dưới sự chỉ huy khôn khéo của Cóc các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời buộc trời phải cho mưa xuống trần gian. - Lớp nhận xét. - GV chốt kết quả. Bài 1/94: a, Điền vào chỗ trống s/x? b, Điền vào chỗ trống o/ ô? Bài 2/82: Điền vào chỗ trống s/x? c. Củng cố - Dặn dò : - Chấm bài 4,5 em - Nhận xét tiết học. 1. HS nêu y/c - HS làm việc theo nhóm đôi. - Điền rồi trính bày trước lớp. 2. HS thực hiện vào VTH, trình bày trước lớp. 1. HS thảo luận nhóm đôi, trình bày, lớp nhận xét. 1. HS thi viết đúng chính tả. Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2014 TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 ( TT ) I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết làm tính cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm và viết ). - Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - HSKT: Làm đúng bài 1, 2 II. Chuẩn bị : - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ:làm bài 2,3 /170 2. Bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/171 Bài 1 YC chúng ta làm gì ? + YC HS tự làm bài + Nhận xét bài làm của HS Bài 2/171 + Gọi HS đọc YC của bài + YC HS tự làm + Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 /171 H : BT YC chúng ta làm gì ? + YC HS tự làm Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, thừa số chưa biết Bài 4/171 + Gọi 1 em đọc đề bài 4 Bài toán thuộc dạng toán nào ? + YC HS tự tóm tắt và giải bài toán Bài 5/171:(GV hướng dẫn về nhà) -GV hướng dẫn cách xếp hình Hoạt động 2:Củng cố -dặn dò -Cho HS nhắc lại các dạng toán vừa luyện tập -Về nhà tập xếp hình ở bài tập 5/171. -2 HS làm bài trên bảng + Tính nhẩm + Làm bài vào vở BT . 2 em lên bảng làm bài + Đặt tính rồi tự tính + Làm bài vào vở BT , HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . + Tìm thành phần chưa biết trong phép tính + Làm bài vào vở BT . - 2HS nêu qui tắc -HS đọc bài, tìm hiểu bài. + Bài toán là dạng toán liên quan đến rút về đơn vị + 1 em lên bảng làm bài + Tìm số tiền 1 quyển sách + Số tiền mua 8 quyển TẬP LÀM VĂN: GHI CHÉP SỔ TAY I/ Mục tiêu : - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê-mon . - HSKT: Hiểu nội dung của bài báo để ghi vào sổ tay. II. Chuẩn bị : + GV và HS cùng sưu tầm , ảnh về một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài + Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon , một vài tờ báo Nhi đồng có mục Alô Đô-rê-mon Thần thông đây ! .Mỗi HS chuẩn bị 1 quyển sổ tay nhỏ III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 2. Bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/130: + GV gọi 2 em đọc bài trước lớp , 1 em đóng vai người hỏi , 1 em đóng vai Đô-rê-mon + YC 2 em ngồi cạnh nhau cùng đọc bài . + Cho HS cả lớp giới thiệu tranh ảnh về các loài thú quý hiếm được nhắc đến trong bài đã sưu tầm được . Bài 2/130 + GV gọi HS đọc YC của bài + GV gọi HS đọc lại phần a của bài báo H : Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon điều gì ? + Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon + GV YC HS tự làm tiếp phần b + GV nhận xét , chữa bài và ghi điểm HS Hoạt động 2:Củng cố -dặn dò Sổ tay cần thiết như thế nào? Lưu ý HS ghi chép số tay nội dung cần ngắn gọn + 1 em đọc trước lớp + 2 em đọc trước lớp . + Đọc bài + 2 em lần lượt đọc trước lớp + 1 em lần lượt đọc trước lớp + Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon : “ Sách đỏ là gì ” + HS tự ghi , sau đó phát biểu ý kiến : Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật , thực vật quý hiếm , có nguy cơ tuyệt chủng , cần được bảo vệ . + HS cả lớp làm bài vào vở BT , sau đó 1 em đọc bài trước lớp , cả lớp cùng nhận xét b. Các loài vật có nguy cơ tuyệt chủng : - Việt Nam : + Động vật : sói đỏ , cáo , gấu chó , . .. + Thực vật : trầm hương , trắc , . . . + Trên thế giới : Động vật : chim kền kền Mĩ , . . . TN-XH: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I.Mục tiêu : - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 Đại dương . - Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 Đại dương trên lược đồ. - (Biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất). II.Đồ dùng dạy học: Các hình SGK 126, 127 . III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới : HĐ1: Thảo luận cả lớp MT: nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương . GVKL: SHD 149 HĐ2: Làm việc theo nhóm MT: Biết tên 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới Chỉ vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ . GVKL: SHD 149 . HĐ3: Trò chơi MT: Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương . 3/ Củng cố, dặn dò : Hệ thống tiết học . Nhận xét dặn dò. B1: HS chỉ đâu là nước, đâu là đất B2: HS biết màu xanh lơ hoặc xanh, thể hiện phần nước . B3: Lục địa là khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất B1: Làm việc theo nhóm . B2: Đại diện nhóm trả lời . - 6 châu lục: Châu á, Châu âu, Châu mĩ, Châu phi, Châu đại dương và Châu nam cực - 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương -------------------------------------- SINH HOẠT LỚP: Nhận xét tuần 33 I/Yêu cầu : - Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần -Nêu công việc của tuần đến II/Các hoạt động trên lớp: 1- Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 2- Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt 3- Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 5- Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến . 6- Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm A/- Đánh giá hoạt động tuần 33 * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số đảm bảo - Chất lượng học tập tốt - Vệ sinh cá nhân tốt - Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công * Tồn tại: Một số em còn chưa chăm -Ý thức học tập chưa tốt - Còn thụ động trong giờ học B/- Công việc tuần 34: Nâng cao chất lượng học tập Tăng cường rèn chữ viết Đánh giá rút kinh nghiệm bài khảo sát chất lượng Ôn tập thi cuối năm. ---------------------------------------------- Chiều: BD TV: Ôn Luyện từ và câu ( Thực hành) I. Mục tiêu: - Luyện tập về nhân hóa - HS vận dụng làm BT vào vở TH. - HSKT: Làm được BT1. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn ý đúng: Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vươn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. A, Những sự vật nào được nhân hóa? a, Đồng làng, vườn cây. b, Mầm cây, hạt mưa, cây đào. c, Gió heo may, tiếng chim. B, Tác giả đã nhân hóa các sự vật áy bằng cách nào? a, Bằng cách gán cho sự vật những tính cách như con người. b, Dùng các từ ngữ chỉ hoạt động của con người như “ tỉnh giấc, mải miết trốn tìm, lim dim, cười” gán cho các sự vật ấy làm cho câu thơ sinh động. c, Cả hai ý trên. -Hoạt động theo nhóm lớn. - GV phát phiếu học tập các nhóm. - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn từ 4 – 5 câu, trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả cảnh khi mặt trời mọc. - Nhận xét, sửa cho HS 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập 1. - HS nêu Y/c BT - Thảo luận nhóm 6. - Chọn đáp án đúng. Trình bày. - Nêu yêu cầu. - Viết cá nhân. Đọc bài. Tự chọn TV : Ôn tập đọc ‘ Mặt trời xanh của tôi’ I / Mục tiêu : - Đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ bài " Mặt trời xanh của tôi” - Hiểu nội dung bài để trả lời các câu hỏi. - HSKT: Đọc trơn được bài TĐ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài mới; 2 Luyện đọc - HS luyện đọc nối tiếp bài tập đọc. - HS đọc lại toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? A, Như tiếng thác đỗ về, như ào ào trận gió. B, Như tiếng gỗ mõ tụng kinh trong nhà chùa. C, Như gió thổi xào xạc lá khô trong vườn. Câu 2: Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị? A, Đi dạo trong rừng cọ không cần đội nón, mũ. B, Rừng cọ che nắng mưa, nằm gối đầu lên thảm cỏ, nhìn bầu trời xanh cao lồng lộng. C, Rừng cọ che bóng mát, thú vị như trong phòng điều hòa nhiệt độ giữa trưa hè. Câu 3: Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? A, Vì là cọ tròn như mặt trời. B, Vì lá cọ xòe ra như các tia nắng trong các bức ảnh vẽ ông mặt trời trông hệt mặt trời. 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học. - Dặn dò bài sau. - Nghe giáo viên giới thiệu - Các nhóm nối tiếp đọc đoạn. - Hà, Nhi, Toản đọc lại toàn bài. - HS theo dõi, lựa chọn đáp án đúng. - HS thảo luận theo nhóm đôi, tìm ra đáp án đúng. - HS đọc: Huệ, Tấn Dũng, Q. Anh.

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 33.doc
Giáo án liên quan