I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng đánh giá các hành vi đạo đức đã học ở giữa HKII.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
- Phiếu học tập.
- Một số dụng cụ chuẩn bị cho HS đóng vai.
13 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3C Tuần 25 - Vũ Thị Sính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âuTLCH: Vì sao?
- Cả lớp lấy vở BT làm bài tập.
- 1 số HS đọc bài,c ác bạn khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS sửa sai nếu có.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Hãy trả lời các câu hỏi sau.
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
Tiết 124: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải toán liên quan đến việc rút về đơn vị. Bài 1, 2, 3, 4(a, b).
- Viết và tính giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3: trên bảng phụ.
III. Các hđ dạy học.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt để giải bài toán sau:
9 thùng; 1359 kg
5 thùng:……kg?
- Chữa bài, ghi điểm
3. Bài mới: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu hs tóm tắt và trình bày lời giải.
Tóm tắt
5 quả: 4500 đồng.
3 quả:……đồng?
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
Tóm tắt
6 phòng: 2550 viên gạch
7 phòng:…….viên gạch?
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao?
- GV chữa bài ghi điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- chữa bài ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
Nêu lại nội dung bài
Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
- hs giải bài toán.
1 thùng nặng số kg là: 1359 : 9 = 151 (kg)
5 thùng nặng số kg là: 151 x 5 = 755 (kg)
- Hs nhận xét. Đáp số: 755 kg
- hs đọc, lớp đọc thầm.
- Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị.
- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
Giá tiền của 1 quả trứng là: 4500: 5 = 900 (đồng)
Số tiền trả 3 quả trứng là: 3 x 900 = 2700 (đồng)
- Hs nhận xét. Đáp số: 2700đồng.
- 1 hs đọc.
- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số vg cần để lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (vg)
Số vg cần để lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (vg)
Đáp số: 2975 viên gạch.
- Thuộc dạng toán liên quan rút về đơn vị.
- Hs đọc và tìm hiểu đề bài.
- điền số thích hợp vào ô trống
- Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được 4 km. Số điền ở ô trống thứ nhất là số km đi được trong 2 giờ, ta có 4 x 2 = 8 km. Điền 8 km vào ô trống.
TG đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5giờ
QĐ đi
4 km
8 km
16 km
12km
20km
- Hs làm bài vào vở, Hs lên bảng chữa bài.
32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 12 = 450
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Ôn chữ hoa: S
I.Mục tiêu:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng: Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy ... rì rầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu các chữ viết hoa S, C, T
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Phan Rang, Rủ, Xem
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 25
-GV đưa chữ mẫu S
-Chữ S gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ S
* Gv đưa tiếp chữ C hướng dẫn
- GV đưa chữ mẫu T hướng dẫn
* Viết bảng con: Chữ S, C, T 2 lần
* Nhận xét độ cao các chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Sầm Sơn
- GV:Các em có biết Sầm Sơn ở đâu không?
-GV viết mẫu từ: Sầm Sơn
Viết bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Em có hiểu câu thơ nói gì không ?
Viết bảng con : Côn Sơn , Ta
3. Hướng dẫn viết vở:
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
1 dòng chữ S
1 dòng C, T
1 dòng Sầm Sơn
1 lần câu thơ
4.Chấm chữa bài :
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết
5.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học
-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ S, C, T
-HS quan sát
- Chữ S gồm 1 nét, cao 2,5 ô li
- HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca dao
- HS trả lời
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp
- HS lắng nghe
Thứ sáu, 5/3/2010
Kể về lễ hội
I/ Mục tiêu:
Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
-GV ghi bài tập lên bảng.
-GV viết 2 câu hỏi lên bảng:
+Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
-GV cho HS thi giới thiệu về nội dung của 2 bức tranh.
-GV nhận xét ( về lời kể, diễn đạt).
3.Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể.
-GV dặn HS chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tuần tới ( Kể về một ngày lễ hội mà em biết).
-1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
-HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội => Cả lớp nhận xét, bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn.
Chính tả : Nghe - viết
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp các từ ngữ sau: trong trẻo, chênh chếch, trầm trồ, bứt rứt, tức bực sung sức.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc một lần bài chính tả
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn chính tảứ và tìm các từ khó viết ra giấy nháp
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 2
- GV chọn bài tập 2b
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập.
- GV dặn HS về nhà đọc thuộc lòng những câu thơ trong bài tập 2.
- Chuẩn bị học tốt tiết sau.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết
những từ dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả.
- HS viết bài vào vở chính tả
- HS nhìn vào vở để soát lỗi
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
- HS đọc thầm nội dung bài tập 2b
- HS làm bài cá nhân ra nháp
- 3, 4 HS lên bảng thi làm bài sau đó đọc kết quả,
- Cả lớp nhận xét
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tậùp theo lời giải đúng.
- HS lắng nghe
Tiết 125: Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Bài 1(a, b), 2(a, b, c), 3.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
Số người làm
2
4
5
6
Số sản phẩm
6
?
?
?
2. KT bài cũ:
- Gọi hs lên bảng chữa bài:
Điền số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới.
a. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10.000đ.
b. Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
- Chú lợn a có bao nhiêu tiền em làm thế nào để biết được điều đó?
- GV hỏi tương tự với phần b,
Bài 2:
- Yêu cầu hs quan sát bài mẫu.
- Yêu cầu hs làm tiếp.
b. Hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào?
- Làm thế nào để lấy được 10.000đồng? Vì sao?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
Bài 3:
- Yêu cầu hs xem từng tranh và nêu giá của từng đồ vật.
- Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất.
- Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?
- Em làm thế nào để tìm được 2500đ?
- Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là bao nhiêu?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Làm thêm vở Bài tập toán, chuẩn bị bài sau.
- Hs nhận xét.
- Hs quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.
- Hs làm việc theo cặp.
- Chú lợn a có 6.200đ.
b. Chú lợn b có 8.400đ
- Hs quan sát.
- Hs làm bài.
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
- Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000đ thì được 10.000đ.
c. Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000đ thì được 10.000đ.
- Hs nêu: Lọ hoa giá 8700đ, lược 4000đ, bút chì 1.500đ, truyện 5800đ, bóng bay 1000.
- đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000đ. đồ vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700đ.
- Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500đ
- Em lấy 1000đ + 1500đ = 2500đ
- Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là: 8700 - 4000 = 4700đ
- Hs trả lời tiếp.
- Hs lắng nghe.
Sinh hoạt
.I. Nhận xét hoạt động tuần qua II. Kế hoạch tuần tới :
Ưu điểm, hạn chế. Đi học đúng giờ, mang đầy đủ dụng cụ học tập, …
Việc thực hiện nội qui. Vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh
Việc đóng các loại quỹ Đóng các loại quỹ.
Đồ dùng học tập. Duy trì các hoạt động.
Thực hiện an toàn giao thông Khắc phục nhược điểm.
Tuyên dương HS có nhiều thành tích.
File đính kèm:
- Lop 3 tuan 25 CKTKN.doc