I / Mục tiêu
- TĐ : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ.
- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK)
- KC : Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
II / Đồ dùng dạy học
- GV : tranh minh họa, BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3C Tuần 23 Năm học: 2011 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y học :
- GV : BP, VBT,
- HS : VBT, đồ dùng tập cá nhân
III/ Các hoạt động dạy học :
Thực hành viết VBT
-------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 : toán
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
I / Mục tiêu :
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
II /Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
GV
HS
TG
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập:
Đặt tính rồi tính:
4267 : 2 4658 : 4
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 .
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia :
4218 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2407 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3)Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
4218 6
01 703
18
0
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung.
2407 4
00 601
07
3
Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 )
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
3224 4 1516 3 2819 7
02 806 01 505 01 402
24 16 19
0 1 5
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải:
Số mét đường đã sửa là :
1215: 3 = 405 (m )
Số mét đường còn phải sửa :
1215 – 405 = 810 ( m )
Đ/S : 810m.
- Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô trống.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính và điền.
- Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ; c) S.
3p
30p
2p
Tiết 2 : Chính tả ( nghe – viết )
Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2 a / b hoặc BT3 a / b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn
II/ Đồ dùng dạy – học :
- GV : Bảng phụ, SGK
- HS : SGK, vở chính tả, BC
III/ Các hoạt động dạy học :
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 4 từ có vần ut và 4 từ có vần uc.
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 - 7 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi đã điền vần đúng.
Bài 3b:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng. Mời 2 nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp viết theo lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
- 2Hs lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiên quân ca, Nam Cao, Việt Nam …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu để phân biệt trúc - trút; lụt - lục.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
+ Cây trúc này rất đẹp.
+ Ba thở phào nhẹ nhõm vì trút được gánh nặng.
+ Vùng này đang lụt nặng.
+ Bé Hoa lục tung đồ đạc.
3p
30p
2p
-------------------------------------------------------
Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội
Khả năng kì diệu của lá cây
I/ Mục tiêu
- Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá cây đối với đời sống con người
- Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn
quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm.
II /Đồ dùng dạy – học
- GV: Các hình trong SGK
- HS : SGK,
III/ Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 em.
- Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1:
Bước 1: Thảo luận theo cặp
- Yêu cầu từng cặp dựa vào hình 1 SGK trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.
+ Trong quá trình quang hợp thì lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Vậy lá cây có có những chức năng nào ?
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
Bước 1 :
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và hình trong sách giáo khoa trang 89 để:
+ Nêu ích lợi của lá cây ?
+ Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhanh[
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3)Củng cố - Dặn dò:
- Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và ghi nhớ.
- 2 hs TLCH: Nêu đặc điểm của lá cây.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các cặp ngồi xoay mặt vào với nhau để quan sát hình 1 trong sách giáo khoa trang 88 để đặt câu hỏi và trả lời với nhau.
+ Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí các bon níc và thải ra khí ô xi.
+ Quá trình này xảy ra vào ban ngày.
+ Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô - xi và thải ra các bon - níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm.
+ Lá cây còn tham gia vào việc thoát hơi nước.
- Lần lượt một số cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.
3p
30p
2p
----------------------------------------------------
Tiết 4 : Thủ công
Đan nong đôi
I/ Mục tiêu :
- HS biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, tranh quy trình đan nong mốt, các nan đan mẫu 3 màu khác nhau
- HS : Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công...
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát tấm đan nong đôi và giới thiệu.
- Cho HS quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt, TLCH:
+ Em hãy so sánh hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt ?
+ Trong thực tế người ta sử dụng cách đan nong đôi để làm gì ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
Cách cắt nan dọc, nan ngang và nẹp như cách cắt để đan nong mốt.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng ngang liền kề.
- Cho HS xem sơ đồ đan nong đôi ở tranh quy trình.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong đôi.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi.
- Về nhà tập đan, chuẩn bị giờ sau thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát tấm đan nong đôi.
- Quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt rồi nêu nhận xét:
+ Cả hai tấm đan có kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau.
+ Người ta sử dụng cách đan này để đan rá, nong, nia, ...
- Quan sát tranh quy trình và theo dõi GV hướng dẫn cách đan nong đôi.
- 2HS nhắc lại cách đan.
- Cả lớp cắt các nan và tập đan nong đôi.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
3p
30p
2p
----------------------------------------------------
Tiết 5 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 23
I/ Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II/ Chuẩn bị:
- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III/ Nội dung sinh hoạt
File đính kèm:
- lop 3(5).doc