1. Tập đọc:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy định chung của cộng đồng.
- GDKNS : Phải chấp hành luật lệ giao thông
2. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
- HS khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật.
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 7 Năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bàn.
.
- Gọi HS các nhóm khác nhận xét.
- GVnhận xét- cho điểm
+ Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
* Dựa vào bảng nhân 7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
x
1
2
3
4
5
7
7
14
21
28
35
- HS dưới lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HĐ nhóm 2
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
7 x 2 = 14 7 x 3 =21 7 x 4 = 28
2 x 7 = 14 3 x 7 =21 4 x 7 = 28 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42
5 x 7 = 35 6 x 7 = 42
- 1 HS nêu yêu cầu .
- HS trả lời
Đại diện các nhóm nêu kết quả
7 x 7 + 15 = 49 + 15
= 64
7 x 9 – 35 = 63 - 35
= 28
7 x 8 + 24 = 56 + 24
= 80
7 x 10 -27 = 70 –27
= 43
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài toán
- HS phân tích đề bài
- Học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải
4 hàng như thế có số bạn là:
7 x 4 = 28 (bạn )
Đáp số :28 bạn
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
Luyện tập Tiếng Việt
Chính tả: Trận bóng dới lòng đường
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : “Trận bóng dới lòng đường” từ đầu đến phía khung thành đối phương
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn :
tr /ch hoặc iên / iêng .
- Điền đúng 7 chữ và tên của 7 chữ đó vào ô trống trong bảng
- Thuộc lòng tên 7 chữ .
II. Chuẩn bị:
Bảng lớp viết sẵn bài tập chép .,1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định.
2. Kiểm tra bài
- GV đọc , 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ở bảng con các từ:, cái giếng, vườn rau.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn văn chép trên bảng.
-Yêu cầu học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+Lời nhân vật đặt sau những dấu gì ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: Xích lô , quá quắt , bỗng .. .
* Cho học sinh nhìn sách chép bài vở.
- Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2; 3 - Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm đôi làm vào VBT.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Mời 1 số HS đọc kết quả,
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 4 - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.
- Mời 7 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
- Gọi 3 em đọc 7 chữ và tên chữ ghi trên bảng.
- Cho HS học thuộc 7 tên chữ tại lớp.
4.Củng cố - Dặn dò:- Dặn về nhà học bài và xem trớc bài mới.
- 2học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- 3 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của ngời.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp nhìn sách chép bài vào vở.
- Nhìn bảng và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc kết quả,
Bài 2
trâu bò trâu cày
châu chấu châu báu
triều đình triều đại
chiều chuộng chiều chiều
Bài 3
...giêng liên... viên.... ...chiêng
Thiên... thiêng... miến... tiếng...
- 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài.
- 11 HS lần lợt lên bảng điền 7 chữ và tên chữ theo thứ tự vào bảng.
- 3 học sinh đọc lại 7 chữ và tên chữ trên bảng .
- Cả lớp học thuộc 7 chữ vừa điền.
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
nh
En-nờ hát
2
gh
Giê hát
3
t
tê
4
th
tê hát
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013
Luyện tập Toán
Gấp một số lên nhiều lần
I. Mục tiêu :
- Giúp HS: Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định.
2.Kiểm tra bài:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Gấp các số sau lên 2 lần: 9, 15, 30.
- KT vở 1số em.
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện tập:
+Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu HS giải thích mẫu, rồi tự làm bài.
- Gọi hS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- HS Làm bài theo nhóm đôi
- Nhận xét bài làm của học sinh .
+Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán và tự làm vào vở thảo luận nhóm 2 bàn
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố- . Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Cả lớp mở vở len bàn để GV kiểm tra.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Học sinh nêu đề bài .
- Lớp tự giải vào vở.
- Một học sinh lên chữabài, lớp bổ sung.
- Từng cặp đổi vở KT bài nhau.
Giải
Thước kẻ dài số cm là:
15 x 2 = 30 (cm)
Đáp số : 30 cm
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích đề bài
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Giải :
Can to có số lít dầu là:
5 x 4 = 20 (l)
Đáp số : 20lít dầu.
- 1HS đọc yêu cầu và giải thích mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 4 HS làm 1 nhóm tl, nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.
Gấp 6 lần 3 18
18 thêm 3 21
8 thêm 4 12
12 gấp 4 lần 48
5 gấp 5 lần 25
25 thêm 5 30
Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013
Luyện tập Tiếng Việt
Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động – Trạng thái. so sánh
I. Mục tiêu:
- HS nắm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.
- Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động trong bài tập đọc “trận bóng dưới .... “
II. Chuẩn bị :
4 tờ giấy khổ to (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1 ,
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 2 .
- Một học sinh làm bài tập 3
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b,Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1: -Yêu 2 cầu đọc nối tiếp bài tập 1 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào nháp.
- Mời 3 em lên bảng lên bảng làm bài: gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- Cho cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
Mời ba học sinh nêu miệng từ so sánh ở bài 1
Yêu cầu hs nêu vì sao so sánh như thế?
Bài 2
+ Tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp và làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng viết kết quả.
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố-.Dặn dò:
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Ba học sinh lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Thực hành làm bài tập vào nháp .
- Ba em lên bảng gạch chân các từ so sánh
- Các hình ảnh so sánh là :
Tóc bạc trắng như tơ
Trăng như lưỡi liềm
Trăng tựa con thuyền cong mui
- 3 học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét, chữa bài: Như
Như
Tựa
- Hs nêu yêu cầu
Trao đổi cặp làm bài
+ Các từ chỉ hoạt động : cướp bóng, dẫn bóng, bấm bóng, , sút bóng, dốc bóng ;
Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013
Luyện tập Toán
Bảng chia 7
I. Mục tiêu:
- Học sinh học thuộc bảng chia 7.
- Củng cố ý nghĩa của phép chia và giải các bài toán bằng phép nhân .
II.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1.
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định .
2.Kiểm tra bài :
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
40 : 5 45 : 6 20 : 3
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập..
+ Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
- (Củng cố bảng chia 7)
+Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài bằng cách thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS nêu kết quả
- GVnhận xét (Củng cố cách tính nhẩm
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Bài 3 : Tính.
- Nếu trong biểu thức không có dấu ngoăc đơn chỉ có phép tính chia, cộng, trừ ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bảng nhóm 2 bàn.
- Gọi HS các nhóm khác nhận xét.
- GVnhận xét- cho điểm
+ Bài 4.
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố- .Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
* Dựa vào bảng chia7 vừa học để điền kết quả vào chỗ trống .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.
7
14
21
28
35
7
1
2
3
4
5
........
- HS dưới lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HĐ nhóm 2
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28
56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 28 : 4 = 7
56 : 8 = 7 63 : 9 = 7 28 : 7 = 4
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42
35 : 7 = 5 42 : 6 = 7
35 : 5 = 7 42 : 7 = 6
- 1 HS nêu yêu cầu .
- HS trả lời
Đại diện các nhóm nêu kết quả
56 : 7 + 18 = 8 + 18
= 26
49 : 7 + 35 = 7 +35
= 42
35 : 7 x 8 = 5 x 8
= 40
63 : 7 : 3 = 9 : 3
= 3
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài toán
- HS phân tích đề bài
- Học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải
Số bạn được chia kẹo là:
35 : 7 = 5 (bạn )
Đáp số : 5 bạn
Kí duyệt của tổ khối
Kí duyệt của BGH
Hình thức :...................................................
.....................................................................
Nội dung:.....................................................
.....................................................................
Hình thức :...................................................
.....................................................................
Nội dung:.....................................................
.....................................................................
File đính kèm:
- Giao an Tuan 7 L3.doc