Giáo án Lớp 3B Tuần 24 - Lê Thị Hà

A- Tập đọc.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ)

 -Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B- Kể chuyện.

 - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp.

 - Biết nghe và nhận xét lời kể, kể tiếp được lời bạn.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 24 - Lê Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a các loại quả. - Nói quả HS đã được ăn và nêu mùi vị của quả đó. - Chỉ và nói tên từng bộ phận của quả và cho biết người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát giới thiệu quả mình sưu tầm: hình dạng, độ lớn, màu sắc, khi gọt vỏ có gì đặc biệt, mùi vị của quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm thảo luận. + ăn, làm mứt, ép dầu, làm thuốc ... + Quả ăn tươi: táo, chôm chôm, đu đủ, ... + Quả chế biến thức ăn: chanh, lạc ... + Ăn, làm mứt, ... - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Người đặt câu hỏi, người trả lời. + Viết tên các loại quả có hình dạng, kích thước tương tự nhau. ------------------------------ Tập viết Tuần 24 I.Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng); Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng : Rủ nhau đi cấy … có ngày phong lưu II. Đồ dùng dạy- học: GV: Mẫu chữ viết hoa R. Bảng lớp viết tên riêng, câu ứng dụng. HS: Vở viết, bút, phấn, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa. a. Quan sát, nêu quy trình: - GV đưa mẫu chữ R,P(Ph) cho HS quan sát. - Viết mẫu, HD cách viết chữ R,P. b. Viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng( tên riêng): a. Giới thiệu từ ứng dụng: - Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. b. Quan sát, nhận xét: H: Khi viết từ này ta viết hoa con chữ nào? Các chữ cách nhau như thế nào? c. Viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai. HĐ3: HD viết câu ứng dụng: a. GT câu ứng dụng: - 2 câu ca dao nói lên điều gì? b. Quan sát, nhận xét. H: Trong câu ta cần viết hoa những chữ nào? Các con chữ có độ cao như thế nào? Các chữ trong câu cách nhau như thế nào? - GV HD cách viết. c. Viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai. HĐ4: HD viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. + Chấm, chữa bài cho HS. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết phần ở nhà và học thuộc câu ca dao. - 1HS nhắc lại từ, câu ứng dụng tuần 23. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Quang Trung, Quê. + Nêu chữ hoa trong bài: R, PH, H, K, T, N, S. - Quan sát, nêu quy trình viết. + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: R,P + Đọc từ: Phan Rang. - Viết hoa chữ đầu mỗi chữ ghi tiếng. - Cách nhau bằng 1 chữ o. + 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Phan Rang. + Đọc câu: Rủ nhau... Ngọc Sơn. - 2 câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ làm lụng để có ngày sung sướng, đủ đầy. - Viết hoa chữ đầu dòng, tên riêng: Kiếm Hồ, Thê Húc,Ngọc Sơn. - Các con chữ: R,h,K,H,T,X,N,g,S cao 2 li rưỡi; Các con chữ còn lại cao 1 li. - Cách nhau bằng 1 chữ o. + 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Rủ, Xem. - Viết bài vào vở. --------------------------------- Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài tự do I. Mục tiêu: Giúp HS -H làm quen với việc vẽ tranh đề tài tự do. -Vẽ được một bức tranh theo ý thích. -Có thói quen tưởng tượng trong khi vẽ tranh. II. Chuẩn bị: Sưu tầm một số tranh của các hoạ sĩ thiếu nhi (tranh phong cảnh ...) Hình gợi ý cách vẽ , bài của HS năm trước. Phấn màu... III. Các hoạt động cơ bản. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của H. B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HD HS tìm chọn nội dung đề tài - Đưa ra một số tranh đã chuẩn bị: + Cảnh đẹp đất nước, các di tích lịch sử... - Yêu cầu HS chọn đề tài mà mình thích. HĐ2: HD cách vẽ. - Giới thiệu gợi ý cách vẽ. * Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ. *Tìm các hình dáng phù hợp với hoạt động. * Tìm thêm các chi tiết để bức tranh sinh động. * Vẽ màu theo ý thích, có màu đậm, màu nhạt. - Giới thiệu bài của HS năm trước. HĐ3: Thực hành: - Quan sát nhắc nhở HS HD4: Nhận xét.-Đánh giá: - Gợi ý để HS nhận xét các bài vẽ ở trên bảng - Nhận xét tiết học - khen ngợi HS có bài vẽ đẹp có cách trình bày riêng C. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại các bước vẽ tranh. - Dặn chuẩn bị tiết sau. HĐ của trò. - Quan sát. - H chọn đề tài mình thích. - Theo dõi thầy hướng dẫn. - Quan sát. - Vẽ vào vở bài tập. - Nhận xét về cách sắp xếp, hình vẽ, màu sắc của tranh. -------------------------- Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2010 Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết về thời gian về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. II. Đồ dùng dạy- học: Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài). Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các cạnh chia phút). III. Các hđ dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HD cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới thiệu các vạch chia phút). H: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2... Do đó đồng chỉ 6giờ13phút. - GV hướng dẫn cách xem còn thiếu mấy phút nữa đến 7 giờ. + Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 thì nói theo cách 1. Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2. HĐ2: Thực hành. - Giúp HS làm bài: Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? GV củng cố cách xem đồng hồ theo 2 cách. Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng? Bài 3: Nối (theo mẫu): + Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - 2HS viết từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã. - 2HS chỉ vào số, đọc lại. + Quan sát sự HD của GV và quan sát vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học. - 6 giờ 10 phút. + Quan sát tranh vẽ 2. Xác định vị trí kim ngắn, kim dài. + Quan sát tranh 3 và nêu thời điểm theo 2 cách: 6 giờ56 phút và 7giờ kém 4 phút. + Quan sát trên mô hình và nêu được thời điểm theo 2 cách. + Tự đọc và làm bài tập. + Nêu miệng, lớp nhận xét. Đồng hồ A chỉ 2 giờ 10 phút. Đồng hồ B chỉ 5 giờ 16 phút. Đồng hồ C chỉ 11 giờ 21 phút. Đồng hồ D chỉ 10 giờ kém 26 phút. Đồng hồ E chỉ 11 giờ kém 21 phút. Đồng hồ G chỉ 4 giờ kém 3 phút. - 3HS lên bảng vẽ, các em khác theo dõi nhận xét. - 2HS lên bảng nối. Đồng hồ A - 7 giờ 55 phút. Đồng hồ B - 3 giờ 27 phút. Đồng hồ C - 1 giờ kém16 phút. Đồng hồ D - 9 giờ 19 phút. Đồng hồ E - 5 giờ kém 23 phút. Đồng hồ G - 12 giờ rưỡi. Đồng hồ H - 8 giờ 50 phút. Đồng hồ I - 10 giờ 8 phút. - áp dụng xem đồng hồ trong cuộc sống. --------------------------------- Tập làm văn Tuần 24 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ truyện SGK. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK. III. Các HĐ dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HD học sinh chuẩn bị: - GV nêu nội dung tranh. HĐ2: GV kể chuyện: - GV kể chuyện, giọng thong thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Giúp HS hiểu từ : lem luốc. H: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - GV kể lần 2,3. HĐ3: HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. - GV giúp đỡ HS kể chuyện. - GV và HS nhận xét cách kể của HS. H: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2HS đọc bài viết của mình trước lớp (Bài viết về một buổi biểu diễn NT tuần 23). - 2HS đọc yêu cầu BT và các câu hỏi gợi ý. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ SGK. - HS lắng nghe. - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. - .... bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt. - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt (Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá). - HS lắng nghe. - 4 nhóm tập kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. - Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp. -------------------------------- Chính tả Tiết 2 - tuần 24 I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: GV đọc: xẻ gỗ, xem xiếc, sửa ghế, sang sông. B. Bài mới:GTB. HĐ1: HD học sinh nghe- viết: * HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc lần 1 đoạn văn. H: Văn nói về điều gì? Trong đoạn văn ta cần viết hoa những chữ nào? - Giúp HS viết đúng: mát rượi, lũ trẻ, chiếc thuyền, vũng nước... * GV đọc cho HS viết: - GV hướng dẫn trình bày vở và đọc lần 2. - GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng chính tả. * Chấm, chữa bài: - Đọc lần 3. - Chấm bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT: Tìm và ghi vào ô trống: - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s: - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó âm nào cũng bắt đầu bằng âm x: - Các từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng mang thanh hỏi. - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh ngã. - GV chốt lại câu trả lời đúng. + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết lại lỗi chính tả. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con + 2HS đọc lại, lớp theo dõi và đọc thầm trong SGK. - Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Hồ Tây. - HS viết ra giấy nháp. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. - 2HS đọc yêu cầu BT, HS làm bài cá nhân, 4HS lên chữa bài, GV nêu kết quả và nhận xét. - sung sướng, sạch sẽ, sục sạo, sẵn sàng .... - xôn xao, xào xạc, xồn xang, xộc xệch, xao xuyến ... - đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, thỉnh thoảng, ... - rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, ... + 2HS đọc các từ đã hoàn chỉnh. -------------------------------

File đính kèm:

  • docTuÇn 24.doc
Giáo án liên quan