A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 19 - Lê Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c bổ sung.
- Có nhiều chất bẩn, độc hại, vi khuẩn gây bệnh.
- Cần phải xử lí.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Từng cá nhân HS cho biết ở gia đình, địa phương em thì nước thải chảy vào đâu? Xử lí như vậy hợp lí chưa? nên xử lí như thế nào để hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường bên ngoài.
- Quan sát hình 3,4 T73 SGK.
+ Cống ngầm vì chất thải không chảy ra ngoài và không có mùi khó chịu...
+ Có.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
----------------------------
Mỹ thuật
vẽ trang trí: tranh trí hình vuông .
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc trong hình vuông.
- Biết cách trang trí hình vuông.
- Trang trí được hình vuông.
* Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối, phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính phụ.
II.Chuẩn bị: Sưu tầm một vài bài trang trí hình vuông, đồ vật có trang trí hình vuông.
III.Các hoạt động cơ bản:
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Bài mới. Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
- T giới thiệu một số bài trang trí hình vuông cho HS quan sát.
THMT: Các đồ vật rất sinh động. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ chúng.
- Các hình vuông thường có hoạ tiết, màu sắc sắp xếp như thế nào?
Lưu ý: Cần vẽ xen kẽ các hoạ tiết lớn với hoạ tiết nhỏ, màu đậm với màu nhạt.
HĐ2: HD cách trang trí cái bát.
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trang trí .
- HD cách tranh trí:
+ Vẽ hình vuông. Kẻ các đường trục.
+ Vẽ hình mảng
+ Vẽ hoạ tiết cho phù hợp.
+ Vẽ màu.
- Đưa một số bài HS năm trước.
HĐ3: Thực hành:
- T gợi ý hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
HĐ4: Nhận xét-Đánh giá:
Giúp HS tìm ra bài vẽ đẹp.
- Tóm tắt các nhận xét và xếp loại bài vẽ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau .
HĐcủa trò.
- Quan sát.
- Hoạ tiết lớn thường được sắp xếp ở giữa (làm trong tâm). Hoạ tiết nhỏ ở bốn góc và xung quanh. Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt.
- Quan sát.
- .
- Tự suy nghĩ và tìm hoạ tiết.
- H quan sát bố cục cách vẽ màu sắc.
- Làm bài như đã hướng dẫn
- Tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Nhận xét bài của bạn.
-----------------------------------------
Thứ sáu ngày 8 tháng 01năm 2009
Toán
Số 10 000 - Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
(HS đại trà: Bài 1,2,3,4,5. HS khá giỏi thêm bài 6)
II. Đồ dùng dạy - học:
10 tấm bìa viết số 1000 (như trong SGK).
III. Các hđ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: GV viết số 5413.
- Yêu cầu HS lên viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV và HS nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu số 10 000
- GV cầm lấy đồ dùng và hướng dẫn cho HS cùng thực hiện.
Hỏi: Có tất cả mấy nghìn?
Hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
Hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- GV giới thiệu số 10 000. Có thể đọc là một vạn.
Hỏi: Số 10 000 có mấy chữ số?
HĐ2: Thực hành
- GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000
GV. Củng cố về các số tròn nghìn.
Bài 2: Viết các số tròn trăm
GV. Củng cố về các số tròn trăm.
Bài 3: Viết các số tròn chục
GV. Củng cố về các số tròn chục.
Bài 4:Viết các số
Bài5: Viết số liền trước, liền sau của mỗi số:
Dành cho HS khá giỏi
Bài 6: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch
Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn lại cách đọc, viết số có 4 chữ số và số 10 000. Làm bài tập VBT.
- HS lên viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Lấy tám tấm bìa có ghi 1000.
- 8 nghìn.
- Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000
- Là chín nghìn. Viết 9000 dưới các nhóm tấm bìa và đọc số.
- Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000
+ Là mười nghìn.
- Một số HS đọc.
+ Có 5 chữ số. Gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- Làm bài vào vở và chữa bài.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
9100, 9200, 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
9910, 9920, 9930, 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.
Sốliềntrước
Số đã cho
Sốliền sau
2664
2665
2666
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
+ 1HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét.
Các số cần điền:
9992, 9993, 9994, 9996, 9997, 9998, 9999.
-------------------------------
Chính tả
Tiết 2 - Tuần 19
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy- học:
Bảng lớp viết sẵn những từ cần điền trong nội dung bài tập a, b.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết lại bài chính tả của HS.
B. Dạy bài mới. Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài viết.
Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép sau dấu hai chấm?
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
b. GV đọc cho HS chép bài:
- GV đọc lần 2. Đọc từng cụm từ.
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu kém viết đúng chính tả. Trình bày bài sạch, đẹp.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc chậm lần 3.
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
* GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài tập, ghi nhớ chính tả để không viết sai.
- 2HS viết theo GV đọc, lớp viết giấy nháp: liên hoan, nên người, náo nức, lên lớp.
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- 1HS đọc chú giải.
- Ta thà làm ma nươc Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
+ Tự viết ra giấy nháp những từ các em hay sai.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài chữa lỗi.
- Đọc thầm BT, làm bài vào vở BT.
- 2HS thi điền đúng. 1 số HS đọc kết quả.
a. nay là - liên lạc - nhiều lần - ném lựu đạn.
b. biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp da - phòng tiệc - đã diệt
- 2HS đọc đoạn văn.
---------------------------------
Tập làm văn
Tuần 19
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - kể được câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
II. Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ truyện: Chàng trai làng Phù ủng trong SGK.
Bảng lớp viết: Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện.
Tên Phạm Ngũ Lão (1255-1320 ).
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- kể chuyện.
Bài tập1:
- GV kể chuyện 2, 3 lần.
- Sau lần 1 GV hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
GV nói về Trần Hưng Đạo.
-GV kể lần 2 và hỏi:
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- GV kể lần 3.
+ HS tập kể:
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV và HS nhận xét cách kể của bạn.
HĐ2: HS viết bài:
Bài tập 2:
- GV nhắc HS trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
- Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2HS đọc yêu cầu của bài và 3 câu hỏi gợi ý. Lớp quan sát tranh minh hoạ.
- Lắng nghe.
+ Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+ Ngồi đan sọt.
+ Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
- Lắng nghe.
- Từng tốp 3HS tập kể.
- Các nhóm, mỗi nhóm 2HS thi kể.
- Từng tốp, mỗi tốp 3HS kể phân vai cả câu chuyện.
- Nêu yêu cầu: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Lớp làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài viết.
-------------------------
Tập viết
tuần 19
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng chữ Nh); R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng : Nhớ sông Lô ... nhớ sang Nhị Hà (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy- học.
GV: Mẫu chữ viết hoa: N (Nh).
Bảng lớp viết tên riêng, câu ứng dụng.
HS: Vở TV, bảng con, phấn, bút.
III. Các hoạt dộng dạy- học.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát nêu qui trình:
- GV đưa mẫu chữ N (Nh) cho HS quan sát.
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
b. Viết bảng:
- GV sửa lỗi cho HS.
HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- GV giới thiệu bến Nhà Rồng.
b. Quan sát, nhận xét.
Hỏi: Khi viết từ ứng dụng ta viết như thế nào?
Các chữ có độ cao như thế nào?
Khoảng cách các chữ cách nhau bao nhiêu?
c. Viết bảng:
- GV sửa sai cho HS.
HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu về Sông Lô, Phố Ràng, Nhị Hà.
- GV hướng dẫn khoảng cách giữa các con chữ. HD học sinh viết liền mạch.
b. Viết bảng:
- GV sửa lỗi cho HS.
HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu.
- Quan sát, hướng dẫn HS viết.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về viết bài ở nhà.
- Nêu chữ hoa có trong bài: Nh, R, L, C, H.
- Quan sát, nêu qui trình viết.
+ 2HS viết bảng, lớp viết bảng con chữ Nh.
- Đọc từ ứng dụng trong bài: Nhà Rồng.
- Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
- Chữ Nh, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Các con chữ cách nhau bằng nửa chữ o. Giữa 2 chữ ghi tiếng cách nhau bằng 1 chữ o.
+ Viết bảng con: Nhà Rồng.
- Đọc câu: Nhớ ... Hà.
+ 2HS lên bảng viết, HS viết bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Viết bài vào vở.
--------------------------------
File đính kèm:
- GA lop3 tuan 19 chuan 10buoi.doc