A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
· Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui,.
· Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
· Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
2. Đọc hiểu
· Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh,.
· Hiểu được nội dung truyện : Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B - Kể chuyện
· Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
· Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
162 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 14 Trường tiểu học Số 2 Nhơn Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính ra giấy nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đĩ mới tính đến hàng chục.
* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
* Vậy 123 nhân 2 bằng 246.
- 5 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 2 con tính), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Mỗi chuyến máy bay chở được 116 nguời. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tĩm tắt:
1 chuyến : 116 người
3 chuyến : ... người?
Bài giải:
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 người.
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642
Rút kinh nghiệm : ..............................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ:
Tiết 22:
NHỚ – VIẾT: VẼ QUÊ HƯƠNG
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1.Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Vẽ quê hương (thể thơ 4 chữ).
2.Luyện đọc, viết đúng một số chữ chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/ x (hoặc ươn/ ương)
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Ba băng giấy viết khổ thơ (hoặc câu thơ, câu tục ngữ) của BT2a hay 2b.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HĐGV
HĐHS
5’
31’
1’
20’
7’
10’
3’
10’
4’
A-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra HS thi tìm nhanh, viết đúng theo yêu cầu BT3a hay 3b (tìm, viết từ có tiếng bắt đầu bằng s/ x hoặc có vần uôn/ uông).
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Hướng dẫn HS viết chính tả:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc đoạn thơ cần viết chính tả trong bài Vẽ quê hương.
-GV gọi HS đọc.
-GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ:
+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
+Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
+Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
-GV hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó, lưu ý các từ ngữ: đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt…
b-GV hướng dẫn HS viết bài:
-GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
-GV cho HS đọc lại đoạn thơ cần viết chính tả.
-GV cho HS viết bài.
c-Chấm, chữa bài:
-GV cho HS nêu cách tính lỗi.
-GV cho HS soát bài 2 lần.
-GV cho HS tổng kết lỗi.
-GV hỏi số lỗi sai.
-Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai. GV theo dõi, uốn nắn.
-GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập (2) – lựa chọn:
-GV nêu yêu cầu của bài, chọn cho HS làm bài tập 2a hay 2b.
-GV cho HS làm bài.
--GV theo dõi HS làm bài.
-GV dán 3 băng giấy lên bảng, sau đó gọi HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung & tên bài
-GV nhận xét, rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài và làm bài chính tả.
-GV nhắc HS học thuộc các câu thơ trong BT (2).
-HS chú ý lắng nghe.
-2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. Cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.
-Vì bạn rất yêu quê hương.
-Các chữ đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
-Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 ô li hoặc 3 ô li.
-HS đọc lai đoạn thơ, viết bảng con những chữ các em dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả.
-HS ghi đầu bài vào vở.
-HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
-HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
-HS ghi tổng số lỗi sai ra lề vở và trả vở cho bạn.
-HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
-1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
-HS làm bài CN, viết vào VBT, chỉ ra những từ cần điền âm đầu hoặc vần.
-3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh, sau đó đọc kết quả => Cả lớp nhận xét.-6 HS đọc lại kết quả đúng. Cả lớp chữa bài.
Rút kinh nghiệm : ..............................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 11: NGHE – KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU!
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG.
I/ Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng nói:
1.Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi có đọc đâu!.
Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
2.Biết rõ về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý
(Quê hương em ở đâu? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
Tình cảm của em với quê hương như thế nào? ); dùng từ, đặt câu đúng.
Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
II/ Đồ dùngdạy – học:
-Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện (BT1).
-Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
HĐGV
HĐHS
5’
31’
1’
30’
15’
15’
4’
A/ Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 4 HS đọc lá thư đã viết (tiết TLV
tuần 10). GV nhận xét, chấm điểm. Hỏi cả lớp đã thực hiện yêu cầu gửi thư như thế nào.
B/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
a/Hoạt động 1: Bài tập 1
-GV ghi bài tập 1 và gợi ý kể chuyện lên bảng. GV cho cả lớp đọc, quan sát tranh minh hoạ trên bảng.
-GV kể chuyện (giọng vui, dí dỏm. Hai câu người viết thêm vào thư kể với giọng bực bội. Lời người đọc trộm thư ngờ nghệch, thật thà).
-Sau khi kể xong lần 1, GV hỏi HS theo câu hỏi gợi ý:
+Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
+Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
+Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
-GV kể chuyện lần 2.
-GV gọi HS kể lại chuyện.
-GV cho HS tập kể chuyện theo nhóm đôi.
-GV gọi HS thi kể lại nội dung câu chuyện trước lớp.
-GV hỏi câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? (phải xem trộm thư, mới biết dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy, người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm đã lộ đuôi nói dối một cách tức cười.)
-GV nhận xét và nhắc nhở HS thư từ là tài sản riêng của mỗi người chúng ta không được phép xem trộm.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
-GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi cha mẹ, ông bà, họ hàng em sinh sống,…Quê em có thể ở nông thôn, làng quê, cũng có thể ở thành phố lớn. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em đang ở cùng cha mẹ.
-GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp.
-GV cho HS thảo luận nhóm.
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét và biểu dương những
HS học tốt. -GV yêu cầu HS về nhà viết
lại những điều vừa kề về quê hương; sưu
tầm tranh ảnh về một cảnh đẹp ở nước ta
để chuẩn bị cho tiết TLV tuần 12.
-1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
-Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
-Ghé mắt đọc trộm thư .
-Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.
-Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
-HS chăm chú nghe.
-1 HS giỏi kể lại chuyện.
-Từng cặp HS kể lại chuyện cho nhau nghe.
-5 HS nhìn bảng đã viết các gợi ý, kể lại nội dung câu chuyện.
-HS nhận xét người hiểu câu chuyện, biết kể chuyện với giọng khôi hài.
-1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
-1 HS trả lời => Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
-HS tập nói theo cặp, sau đó xung phong trình bày bài nói trước lớp => cả lớp bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất.
Rút kinh nghiệm : ..............................................................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
TIẾT 11:
Nhận xét hoạt động tuần qua: Ổn định nề nếp hoc tập duy trì sỉ số, học sinh đi học đầy đủ & đúng giờ, tham gia trực nhật quét dọn trường lớp sạch sẽ & phấn đấu đạt Danh hiệu Sao nhi đồng ngoan. Nhận xét kết quả thi giữa học kỳ I.
Phương hướng hoạt động tuần sau: Ổn định nề nếp học tập,nhắc nhở học sinh cần cố gắng hơn nữa trong học tập, trật tự, kỷ luật trong giờ học. Giáo dục cho học sinh lịng yêu thương, kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo, nâng cao nhận thức, nâng tầm hiểu biết cho học sinh về ý nghĩa của Ngày 20/11- Ngày hiến chương các nhà giáo; Tiếp tục thu các khoản tiền cịn lại để quyết tốn cho nhà trường, ơn tập & chuẩn bị cho những tiết học tốt để nhà trường dự giờ . . . . .
Rút kinh nghiệm : ..............................................................................................................................................................................
Nhận xét của BGH:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................
Monday, November 10, 2008........................................................................................................................................................
Nhận xét của tổ trưởng:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................................................
File đính kèm:
- giao an lop 3 tuan 14 nam hoc 2010 - 2011 .DOC