A.Tập đọc:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời các CH trong SGK)
B.Kể chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
*Kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật .
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 13 - Lê Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gơi, chơi những trò chơi có lợi, nhắc nhở một số HS hay chơi những trò chơi nguy hiểm.
HĐ của trò.
- H nêu tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp và ích lợi của các hoạt động đó.
- Quan sát thảo luận theo cặp: bạn hỏi, bạn trả lời.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì?
- Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong hình.
- Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi đó?
- Bạn khuyên các bạn trong tranh như thế nào?
- Một số cặp lên trình bày. H khác nhận xét và bổ sung.
- Lần lượt HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi khi ra chơi thời gian nghỉ giữa giờ.
- Thư kí ghi những trò chơi bạn kể.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-----------------------------------
Mỹ thuật
vẽ trang trí: cái bát.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
* Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối, phù hợp với hình cái bát, tô màu đều, rõ hình chính.
II.Chuẩn bị: Sưu tầm một vài cái bát có trang trí hình dáng khác nhau, một cái bát không trang trí.
III.Các hoạt động cơ bản:
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của H.
B.Bài mới. Giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát và nhận xét.
- T giới thiệu một số cái bát cho HS quan sát.
- Bát có những bộ phận nào?
- Cách trang trí trên bát: hoạ tiết, màu sắc, cách sắp xếp hoạ tiết?
- Em thích cái bát nào nhất?
HĐ2: HD cách trang trí cái bát.
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trang trí .
- Trang trí bát thường sử dụng cách trang trí nào đã học?
- Bát thường được trang trí ở vị trí nào?
- Tìm vẽ hoạ tiết theo ý thích.
- Vẽ màu : Màu thân bát.
Màu hoạ tiết.
- Đưa một số bài HS năm trước.
HĐ3: Thực hành:
- T gợi ý hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
HĐ4: Nhận xét-Đánh giá:
Giúp HS tìm ra bài vẽ đẹp.
- Tóm tắt các nhận xét và xếp loại bài vẽ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau .
HĐcủa trò.
- Quan sát.
- Miệng thân và đáy.
- H nêu qua quan sát được.
- Chọn và nêu theo ý thích.
- Quan sát.
- Sử dụng trang trí đường diềm.
- Thông thường ở miệng bát và thân bát.
- Tự suy nghĩ và tìm hoạ tiết.
- H quan sát bố cục cách vẽ màu sắc.
- Làm bài như đã hướng dẫn
- Chọn cách trang trí.
- Vẽ hoạ tiết.
- Vẽ màu.
- Tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Nhận xét bài của bạn.
-----------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Toán
Gam
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.(HS đại trà: bài 1,2,3,4. HS giỏi thêm bài 5)
ii.Chuẩn bị: Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân, một gói hàng nhỏ để cân.
IIi.Các hoạt động cơ bản:
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS đọc bảng nhân 9.
- T nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới. Giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu về gam.
- Các em đã học đơn vị đo khối lượng nào?
- Để đo các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. Gam viết tắt là g.
1000g = 1 kg
- T giới thiệu một số quả cân thường dùng.
- T giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
HĐ2 : Thực hành.
Bài 1: Số?
- T Lưu ý cho H cách đọc số dựa vào trọng lượng của các quả cân.
Bài 2: Số?
- Lưu ý cho H số đo khối lượng dựa vào kim chỉ của cân đồng hồ.
Bài 3: Tính (theo mẫu).
-T nhắc H viết kết quả kèm theo tên đơn vị là gam.
Bài 4: Giải toán.
Dành cho HS giỏi
Bài 5: Giải toán.
T củng cố cách tính gấp một số lên nhiều lần.
* Chấm bài, nhận xét.
C.Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà cân một số đồ vật và ghi kết quả.
HĐcủa trò.
- 3 HS đọc bảng nhân 9.
- Ki lô gam.
- HS nhắc lại.
Quan sát.
H tự làm bài và chữa bài.
- Nêu miệng số đo của các vật:
a)Hộp đường nặng 200g; b)Ba quả táo cân nặng 700g. c) Gói mì chính nặng 210g; d)Quả lê nặng 400g.
- 1HS nêu miệng, học sinh khác nhận xét.
a)Quả đu đủ cân nặng 800g.
b)Bắp cải cân nặng 600g.
- 2HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
163g +28g = 191g 50g x 2 = 100g
42g - 25g =17g 96g : 3 = 32g
100g+ 45g -26g = 119g
- 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, đọc bài làm của mình.
Bài giải
Trong hộp chứa số gam sữa là:
455- 58 =397(g)
Đáp số: 397g
- 1 HS lên làm, lớp nhận xét nêu cách làm.
Bài giải.
4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 =840 (g)
Đáp số: 840g
---------------------------------------
Chính tả
Tiết 2 - tuần 13
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe - Viết đúng bài chính tả; trính bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó it/ uyt.
- Làm đúng bài tập 3a.
II.Chuẩn bị Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1, bài tập 3.
III.Các hoạt động cơ bản:
HĐcủa thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
- T nhận xét - Đánh giá.
B. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: HD học sinh viết chính tả.
a.HD học sinh chuẩn bị
- T đọc mẫu lần 1.
Nôi dung đoạn viết nói lên điều gì ?
THMT : Sông Vàm Cỏ Đông là con sông đẹp, chúng ta cần làm gì để bảo vệ dòng sông ?
- Ta cần viết hoa những chữ nào?
- Bài viết được trình bày như thế nào ?
- T đọc tiếng khó.
Quan sát - sửa sai cho học sinh .
b.Học sinh viết bài.
T đọc lần 2, hướng dẫn cách trình bày, quan sát hướng dẫn H yếu viết đúng chính tả trình bày đẹp.
- Thầy đọc lần 3.
c.Chấm chữa bài. Thu 7 bài chấm.
- T nhận xét chữa lỗi học sinh mắc nhiều .
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 : Điền it hoặc uyt vào chỗ trống.
- T nhận xét, chốt lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
Bài 2: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng:
- T cho học sinh nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, chốt lại lời giải đúng.
a) rổ rá, giá cả, quả rụng, sử dụng.
- Chấm bài, nhận xét bài.
C. Củng cố, Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chép lại lỗi sai chính tả. Đọc lại bài tập 1, 2 và chuẩn bị bài sau.
HĐcủa trò.
- 2 học sinh viết bảng, lớp viết vào vở nháp: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
- Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ .
- Ca ngợi vẻ đẹp của con sông Vàm Cỏ Đông?
- Cần bảo vệ và giữ gìn cảnh đẹp hai bên bờ, không làm ô nhiễm dòng nước…
- Các chữ đầu dòng và chữ chỉ tên riêng.
- Các chữ đầu dòng thơ viết bằng nhau.
- Một học sinh viết bảng, lớp viết vào vở nháp, nhận xét: quê hương, vẫy, Vàm Cỏ Đông.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi
- Đọc thầm yêu cầu bài tập , làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét đọc lại kết quả.
- Một học sinh nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Chơi trò chơi: mỗi nhóm 4 em chơi
--------------------------------------------
Tập làm văn
Tuần 13
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
II. Chuẩn bị :
Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư SGK.
III. Các hoạt động cơ bản:
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài cũ
- T , H nhận xét, cho điểm
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD HS cách viết thư cho bạn
- T HD học sinh phân tích đề bài.
- Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Các em cần xác định rõ, em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? miền nào? nếu không có một bạn em quen trong thực tế ở miền khác thì viết thư cho bạn em được biết qua nghe đài, đọc báo,... hoặc một người bạn em tưởng tượng ra.
- Yêu cầu của bài tập cho biết mục đích viết thư là gì?
- Trong thư cần viết những nội dung gì?
- Hình thức của lá thư được trình bày như thế nào?
b.HD HS làm mẫu - Nói về nội dung thư như gợi ý.
HĐ2: Học sinh viết thư.
- T theo dõi, giúp đỡ HS .
- Chấm chữa bài cho HS - nhận xét.
C. Củng cố, Dặn dò.
- Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh làm bài tốt.
- Về nhà viết lại thư cho sạch, đẹp gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết thư có trong thực tế.
HĐ của trò
- 2 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý
- Cho 1 bạn học sinh ở tỉnh khác, một miền khác với miền em đang ở...
- Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- Lí do viết thư, tự giới thiệu, thăm hỏi, hẹn bạn thi đua học tốt.
- Dựa vào bài tập đọc: Thư gửi bà (trang 81) để nêu.
- 4 học sinh nói tên, địa chỉ người bạn các em muốn viết thư.
- 2 học sinh nói mẫu về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
- Viết thư vào vở bài tập.
- 5 học sinh đọc lại bức thư của mình.
----------------------------------------
Tập viết
Tuần 13
I.Mục đích yêu cầu .
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng) Ô, K (1dòng) ; viết đúng tên riêng: Ông ích Khiêm (1dòng) và câu ứng dụng: ít chắt chịu …. phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Chuẩn bị:
Mẫu chữ viết hoa I và từ ích khiêm
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
A.Bài cũ
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại từ, câu ứng dụng ở bài 11.
- T nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: HD HS viết trên bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
Tìm chữ viết hoa trong bài?
- Cho HS quan sát mẫu chữ Ô, I,K
- T viết mẫu từng chữ và nêu quy trình viết.
Viết bảng.
- T sửa lỗi cho HS .
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu về ông ích Khiêm (1832- 1884) Quê ở Quảng Nam, là một vị quan...
- Đưa từ ứng dụng.
- T viết mẫu hướng dẫn học sinh cách viết.
- Viết bảng
- Nhận xét-sửa lỗi cho học sinh .
Giới thiệu câu ứng dụng:
- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng
Quan sát nhận xét.
Ta cần viết hoa những chữ nào?
- Các con chữ có độ cao như thế nào?
- Khi viết các con chữ trong từng chữ phải viết như thế nào?
*Viết bảng.
- Sửa lỗi cho học sinh .
HĐ4: HD viết bài vào vở.
- T nêu yêu cầu cho học sinh, HD học sinh cách trình bày.
- Quan sát hướng dẫn HS viết đúng đẹp.
- Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện viết bài ở nhà .
HĐ của trò
- 1 HS nhắc.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân.
- Nêu chữ hoa có trong bài: Ô, I, K.
- Quan sát.
- Theo dõi.
- Viết bảng con.
- Đọc từ ứng dụng: ích Khiêm
- Quan sát.
- Theo dõi.
- H viết bảng con.
- H đọc câu ứng dụng.
- Chữ đầu câu: I
- Nêu.
- Liền nét.
- H viết bảng.
- Viết bài vào vở.
---------------------------------------
File đính kèm:
- Copy of Tuan 13.doc