* Tập đọc
- Đọc đúng rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ ;biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
44 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A1 Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đẫ học để viết đợc một bức thư thăm hỏi,trao đổi thông tin với bạn.
II.Đồ dùng
GV : Mô hình mặt đồng hồ. Bảng phụ chép bài 3- Phiếu HT
HS : SGK
- Bảng phụ viết phần ghi nhớ.
- Bảng lớp viết săn đề bài phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học
1.KT
bài cũ
Gọi HS lên bảng chữa bài 3 VBT.
yêu cầu HS đọc bài tập đọc: Th thăm ban.
- Phần đầu và cuối th cho ta biết điều gì?
2.Bài mới
HĐ
1
GV :nhận xét.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT?
- GV quay kim đồng hồ
- yêu cầu HS đọc giờ
HS : thực hiện yêu cầu
2
HS :- Xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
- HS đọc số giờ trên đồng hồ theo các hình A, B, C, D
GV: nhận xét cho điểm.
1. Giới thiệu bài: Viết thư.
2. Phần nhận xét:
- Trong bài Thư thăm bạn - sgk trang 25.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Theo em người ta viết thư để làm gì?
- Đầu thư bạn Lương viết gì?
- Lương hỏi thăm ( và chia buồn ) tình hình gia đình và địa phương của Hồng Như thế nào?
- Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?
- Theo em nội dung bức thư cần có những gì?
- Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của một bức thư?
3. Ghi nhớ sgk.
- Gọi HS đọc
3
GV : nhận xét
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Cho HS tóm tắt rồi làm bài.
HS :đọc ghi nhớ
4
HS : 1 HS lên bảng làm bài .lớp làm vào vở.
Bài giải
Tất cả bốn thuyền có số người là:
5 x 4 = 20(người)
Đáp số: 20 người
GV: .4, Luyện tập:
a, Tìm hiểu đề:
- Đề bài.- Đề bài yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em.
- HS thảo luận theo các gợị ý.
- Xác định trọng tâm của đề.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo các nội dung:
+ Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?
+ Cần hỏi thăm bạn những gì?
+ Em cần kể cho bạn nghe những gì?
+ Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn?
- Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết thư.
- Chú ý: dùng từ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
5
GV: nhận xét cho điểm
Bài 3: Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào1/3 số quả cam?
- Hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa?
- yêu cầu HS trao đổi ,nêu kết quả.
HS : viết thư
GV: Gọi HS đọc thư ,nhận xét cho điểm.
8
IV.Củng cô- Dặn dò
GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập vở bài tập.Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập vở bài tập.Chuẩn bị bài sau.
Rỳt kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*************************
Tiết 2
NTĐ 3
NTĐ 4
Tập làm văn
Kể về gia đình.Điền vào giấy tờ in sẵn
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ
thập phân
I.Mục
đích Y/C
- Kể được một cách đơn giản vè gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1)
- Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu.
- Biết sử dụng mười chữ số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng
GV : Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS
- HS : VBT
GV : Giáo án, SGk, Viết sẵn nội dung bài tập 1,3
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III.Các hoạt động dạy học
1.KT
bài cũ
Gọi HS đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10.
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201.
2.Bài mới
HĐ
1
1. Giới thiệu bài
2. HS làm BT
* Bài tập 1 ( miệng )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét
1, Đặc điểm của hệ thập phân:
- Yêu cầu HS làm bài :
10 đơn vị = ……chục
10 chục = …….trăm
10 trăm = .........nghìn
......nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = …..trăm nghìn
+ Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
KL : Đây chính là hệ thập phân.
3.Cách viết số trong hệ thập phân :
- Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã cho:0;1;2; 3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 có thể viets được mọi số tự nhiên.
Chẳng hạn:
Viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
2
HS: + Kể về gia đình em với một người bạn em mới quen
- HS kể về gia đình theo bàn
- Đại diện mỗi nhóm thi kể
GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số trên.
Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
3
GV: nghe HS kể về gia đình.
Nhận xét bổ sung.
* Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Dựa vào mẫu, viết một lá đơn xin nghỉ học
- Một HS đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn
- 2, 3 HS làm miệng bài tập
- GV phát mẫu đơn cho từng HS
- Yêu cầu HS viết đơn
HS thực hành.
Bài 1: Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+Viết các số sau thành tổng:
M: 387 = 300 + 80 + 7
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
4
HS: viết đơn .
HS : lên bảng làm bài
+ 873 = 800 + 70 + 3
+ 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
+ 10 837 = 10 000 + 800 + 30
5
GV : Gọi HS trình bày lá đơn.nhận xét bổ sung ,cho điểm
Bài 3: Gọi HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài.
+ Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số?
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
7
IV. Củng cố – Dặn dò
GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại lá đơn.
Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập vở bài tập.Chuẩn bị bài sau.
************************************************
Tiết 3
NTĐ 3
NTĐ 4
Tự nhiên xã hội
Máu và cơ quan tuần hoàn
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu
Đoàn kết
I.Mục
đích Y/C
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và từ Hán việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết(BT2,3,4) .Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền và tiếng ác(BT1).
II.Đồ dùng
GV : Hình vẽ trang 14, 15, tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh
HS : SGK
GV : từ điển tiếng việt, một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 ,bút dạ.
HS: Sách vở, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy học
1.KT
bài cũ
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?
GV : Gọi 2, 3 HS trả lời câu hỏi:
- Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? cho ví dụ?
- Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức.
- GV nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới
HĐ
1
HS : trả lời câu hỏi
GV: nhận xét
1) Giới thiệu bài:
2) HD làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c.
- GV HD HS tìm từ trong từ điển.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm.
gọi đại diện nhóm trình bày ,nhận xét.
GV giải thích một số từ:
Hiền dịu: hiền hậu và dịu dàng.
Hiền đức: phúc hậu hay thương người.
Hiền hậu: hiền lành và trung hậu.
Hiền hoà: hiền lành và ôn hoà...
ác nghiệt: độc ác và cay nghiệt.
ác độc: ác, thâm hiểm
ác ôn: kẻ ác độc, gây nhiều tội ác với người khác...
2
GV :nhận xét cho điểm
1.Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1:Quan sát thảo luận
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
- Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc ?
- Quan sát huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?
Bài tập 2:
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- GV phát phiếu cho HS làm bài, thư kí phân loại nhanh các từ vào bảng, nhóm nào xong, trình bày bài trên bảng lớp.
HS: trao đổi làm bài ghi kết quả vào phiếu.
3
HS : quan sát hình 1,2,3 trang 14,thảo luận nhóm.
- Bước 2 : làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm báo cáo ,các nhóm khác nhận xét bổ sung.
4
GV :KL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
- yêu cầu HS quan sát hình 4 sgk làm việc theo cặp.Một em hỏi ,một em trả lời.
-GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu
c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức
- Gv hướng dẫn cách chơi
- cho HS chơi trog chơi.
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
- yêu cầu HS quan sát hình 4 sgk làm việc theo cặp.Một em hỏi ,một em trả lời.
-GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu
c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức
- Gv hướng dẫn cách chơi
- cho HS chơi trog chơi.
Tuyên dương đội thắng cuộc.
KL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
- Cho HS đọc bài học
GV :gọi đại diện nhóm trình bày ,nhận xét.
* Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS lamg bài trên phiếu.
HS: làm bài 3
a , Hiền như bụt
b , lành như đất
c , Giữ như cọp
d , thương nhau như chị em gái
GV: nhận xét .
* Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài.nêu kết quả.
5
IV.Củng cố – Dặn dò
Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn?
GV tóm tắt nội dung bài
Nhận xét
*****************************************
Tiết4
NTĐ 3 ; NTĐ 4 : Mĩ thuật (GV chuyên dạy)
*****************************************
Tiết5
NTĐ 3 ; NTĐ 4 : Sinh hoạt lớp (Hoạt động chung)
I. Mục đích
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần
- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Đi học đều đúng giờ
- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến :
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Thực hiện tốt nề nếp lớp
- Trong lớp chũ ý nghe giảng :
- Chưa chú ý nghe giảng
2. tồn tại
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
III. phương hướng tuần sau
Nâng cao chất lượng học.
Khắc phục nhược điểm.
Vệ sinh cá nhân gọn gàng .
*****************************
File đính kèm:
- tuan3.docx