Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 8 chuẩn kiến thức

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng : lùi dần, ríu rít, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc, nghẹn ngào

- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

- Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta. Biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ nỗi buồn niềm vui với mọi người xung quanh ta thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 8 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới cơ thể và cơ quan thần kinh? - Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khoẻ mạnh. + Để ngủ ngon em thường làm gì? + Để ngủ ngon em thường ngủ ở nơi thoáng mát không nằm ở nơi có ánh sáng trực tiếp. - Đại diện các nhóm trình bàykết quả trước lớp. * Hoạt động 2: Lập thời gian biểu hàng ngày. - Bước 1: hoạt động cá nhân + Giáo viên phô tô sẵn mẫu thời gian biểu trong SGK và phát cho học sinh. + Mỗi cá nhân nhận phiếu điền đầy đủ các thông tin của bản thân với phiếu. - Bước 2: hoạt động nhóm + Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận + chúng ta lập thời gian biểu để làm gì? - Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc 1 cách khoa học. + Hãy đưa ra thời gian bỉểu mà nhóm em cho là hợp lý? +Một thời gian biểu hợp lý là: buổi giờ Công việc hoạt động Sáng 6h30- 10h30 Ngủ dậy đánh răng, rửa mặt đi học Trưa 11h- 11h30 ăn chưa, ngủ chưa Chiều 2h- 4h30 Học, xem ti vi,cơm chiều, vui chơi Tối 17h- 22h Học và làm bài , xem ti vi. Đêm 22h- 6h30 Ngủ * Kl: Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ cơ quan thần kinh. * Hoạt động 3: Trò chơi “Giờ nào việc nấy” - Giáo viên phổ biến luật chơi và nội dung chơi. - Hai học sinh tạo thành 1 cặp lần lượt bạn này nêu thời gian bạn kia phải nêu đúng việc phải làm trong thời gian biểu. - Giáo viên cho học sinh chơi thử. - Chơi cả lớp , cặp nào phản ứng nhanh, nói đúng sẽ được thưởng. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động cả lớp. +Thời gian nào trong ngày em học tập có kết quả nhất và thời gian nào em thấy mỏi mệt buồn ngủ ? - Học có kết quả nhất là buổi sáng, thời gian em mỏi mệt nhất thường là lúc tối 22giờ. - Giáo viên tổng kết ý kiến. * KL: Bảo vệ cơ quan thần kinh chính là đảm bảo thời gian ăn ngủ, học tập hợp lý, khoa học, cần tranh thủ thời gian hợp lý để hoạt động cho tốt. - Học sinh đọc mục bạn cần biết trong SGK. Tập viết Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ hoa : G thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng “ Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.” II.Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa G - Tên riêng và câu tục ngữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC - GV kiểm tra vở hs viết bài về nhà, gọi 3 học sinh lên bảng viết Ê- đê, Em - Cả lớp viết bảng con Ê- đê, Em. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2.2.hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh tập viết các chữ G, K trên bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng Học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu : Gò Công là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đậy là nơi đóng quân của ông Chương Định 1 lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - Học sinh tập viết trên bảng c. Luyện viết câu ứng dụng “ Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.” - Giáo viên giải thích câu ứng dụng - Anh em trong gia đình phải đoàn kết yêu thương nhau - Học sinh tập viết bảng con 3. Hướng dẫn viết vở tập viết - Viết chữ G 1 dòng - Viết chữ C, Kh 1 dòng - Viết tên riêng Gò Công: 2 dòng - Viết câu tục ngữ 2 lần 4. Chấm chữa bài - Giáo viên chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét rút kinh nghiệm 5. Củng cố dặn dò - Học sinh viết thêm ở nhà - Học thuộc câu ứng dụng tập làm văn Kể về người hàng xóm I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói :học sinh kể lại tự nhiên, chân thạt về 1 người hàng xóm mà em quí mến 2. Rèn kĩ năng viết: viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn 5 - 7 câu diễn đạt rõ ràng II. Đồ dùng dạy học - Cả lớp viết 4 câu gợi ý kể về 1 người hàng xóm III. các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC - 1- 2 em kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, nói về tính khôi hài của câu chuyện. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2. HD học sinh làm bài tập * Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý, cả lớp đọc thầm. - SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về 1 người hàng xóm. Em có thể kể 5 - 7 câu sát theo những gợi ý đó, cũng có thể kể kỹ hơn với nhiều câu về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của người đó với gia đình em không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý. - Vài học sinh khá giỏi kể mẫu 1 vài câu - 3 đến 4 học sinh thi kể. * Bài 2: - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, cơ thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn. - Học sinh viết bài vào nháp. - Học sinh viết xong 5 học sinh đọc cả bài, lớp nhận xét, rút kinh nghiệm và bình chọn bài hay nhất. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh về nhà viết vào vở bài tập. Toán Luyên tập I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về: - Tìm số hạng số, trừ số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết. - Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số. - Xem giờ trên đồng hồ. II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu - Một bảng ghi sẵn cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số chia... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC - KT các bài tập đã giao về nhà tiết 39 - 3 học sinh lên làm bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài và cho điểm 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thỉệu bài: ghi tên bài - Học sinh nghe giới thiệu. 2.2.HD luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 6 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau kiểm tra. - Nhận xét cho điểm. * Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau kiểm tra. - Nhận xét cho điểm. * Bài 3: - 1 học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài giải Số lít dầu còn lại là: 36 : 3 = 12( lít ) Đáp số: 12 lít * Bài 4: - Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ . - Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút. - Vậy khoanh vào các câu trả lời nào? - Khoanh vào câu b. Tương tự học sinh làm bài vào vở. 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Nhận xét giờ. Chính tả( nhớ viết ) Tiếng ru I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả - Nhớ và viết lại chính xác khổ 1,2 bài “ Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ gi /d hoặc có vần uông / uôn theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC - Gọi 2 học sinh lên bảng - Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. - Nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2.2.HD học sinh nhớ viết a.HD chuẩn bị - Giáo viên đọc khổ thơ 1,2 của bài “Tiếng ru” - 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - HD học sinh nhận xét chính tả. + Dòng thơ nào có dấu phẩy? - Dòng thơ thứ 2. +Dòng thơ nào có dấu gạch nối? - Dòng thơ thứ 7. +Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? - Dòng thơ thứ 7. +Dòng thơ nào có dấu chấm than? - Dòng thơ thứ 8. - Nhẩm học thuộc lại 2 khổ thơ. b. Học sinh nhớ viết 2 khổ thơ. - Học sinh gấp SGK viết vào vở 2 khổ thơ - Giáo viên nhắc học sinh nhớ ghi tên bài cuối trang vở, viết hoa chữ cái đầu dòng, đánh dấu câu đúng. c. Chấm chữa bài - Học sinh đọc lại bài soát lỗi không mở SGK 3. HD làm bài tập chính tả - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 2a. - Cả lớp theo dõi SGK - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi 3 học sinh lên bảng víêt lời giải - Giáo viên nhận xét chốt ý đúng: a.Rán - dễ - giao thừa. 4. Củng cố - dặn dò - Giáo viên yêu cầu những học sinh viết sai chính tả về viết lại cho đúng. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị tiết sau. Toán Tìm số chia I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. II.Chuẩn bị: - GV: 6 hình vuông bằng bìa, bằng nhựa. - HS: bút, vở, SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: KT các bài tập đã giao VN tiết trước. Nhận xét và cho điểm. - 3 HS lên bảng 2. Dạy – học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : 2.2. HD tìm số chia * Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? - Mỗi nhóm có 3 ô vuông. - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm? - Phép chia 6 : 3 = 3 (ô vuông) - Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên - GV nhận xét, ghi bảng - 6 là số chia 3 là thương 2 là số bị chia * Bài toán 2: Có 6 ô vuông chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhómcó 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế? - Chia được 2 nhóm. - Hãy nêu phép tính tìm số nhóm được chia. Vậy số nhóm là: 2 = 6 : 3 Hãy nhắc lại:2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 Phép tính 6 : 3 = 2 (nhóm) - 6 và 3 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 Vậy số chia trong phép chia bằng SBC chia cho thương. - Nếu bài toán tìm x biết: 30 : x = 5 x là gì trong phép chia trên? Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia x - x là số chia x = 30 : 5 = 6 - HD cách trình bày: 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nao? 2.3. Luyện tập thực hành: * Bài 1: Bài tập yêu cầu tính gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. 4 HS điền kết quả. * Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SC sau đó làm bài. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - 6 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. * Bài 3: - Cho HS đọc đề bài sau đó cho HS thảo luận để tìm cách làm bài. - Nêu toán theo sơ đồ rồi giải a. Hướng dẫn: Trong phép chia hết SBC là 7 vậy thương lớn nhất là mấy? Thương lớn nhất là 7 - Vậy 7 chia mấy được thương lớn nhất? 7 chia cho 1 sẽ được thương lớn nhất. b. Tương tự: Trong phép chia hết 7 chia cho 7 để được thương bé nhất: 7 : 7 =1 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số chia. Luyện tập thêm bài ở nhà. Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doctuan8.doc
Giáo án liên quan