Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 8

A - Tập đọc

 - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

 B-Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

 - HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số chia trong phép chia hết. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS. - HS nối tiếp đọc. - HS nghe và nêu lại - Mỗi nhóm có 3 ô vuông - 6 : 2 = 3 ô vuông - 6 là số bị chia, 2 là số chia , 3 là thương. - 2 là số chia. - x là số chia trong phép chia. - Bài toán yêu cầu tính nhẩm. - 4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp. - 6 HS lên bảng làm. - HS đổi chéo vở chữa lỗi. CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Nhận xét tiết chính tả tuần trước. - Gọi 2HS viết các từ sai: phải chăng, cấy lúa, rộn vui…… - Nhận xét, sửa sai. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS nghe viết a.Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 2,3 HS đọc lại Hỏi: + Đoạn văn kể về điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? + Trong đoạn văn có mấy câu hỏi ? + Cuối mỗi câu hỏi ghi dấu gì ? - Yêu cầu HS nêu và viết các từ khó vệ cỏ, mệt mỏi, vẻ u sầu, bàn tán sôi nổi …vào bảng con - Nhận xét, sửa sai. b.GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút của HS c. Chấm chữa bài - Yêu cầu HS đổi vở, nhìn bài viết trên bảng, soát lỗi, ghi số lỗi ra ngoài lề vở - GV chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày, chữ viết của HS 3.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, sửa sai. C.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết - Dặn những em sai nhiều lỗi chính tả về nhà luyện viết lại. - Nghe - 2HS viết bảng, lớp viết bảng con. - Nghe - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại - HS nêu -1HS viết bảng, lớp viết b/c - HS viết bài. - Đổi chéo vở, soát lỗi - Đọc yêu cầu - 1HS làm bảng, lớp làm vở. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH THẦN KINH (TT). I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. *GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng làm chủ bản thân - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong sgk/ 34, 35. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3HS trả lời câu hỏi + Nêu tên những thức ăn, đồ uống, … có lợi cho cơ quan thần kinh. + Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: *. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. *. Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: Làm việc theo cặp, thảo luận: + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó. + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi 1 số HS lên trình bày kết quả thảo luận. => KL: SGK/ 34. * Hoạt động 3: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân. Bước 1: Hướng dẫn cả lớp. - GV khái niệm về thời gian biểu: Thời gian bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình … - GV gọi vài học sinh lên điền thử bảng thời gian biểu. Bước 2: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu học sinh làm VBT bài 3/23. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh trao đổi và hoàn thiện Thời gian biểu. Bước 4: Làm việc cả lớp. - GV gọi vài HS lên trước lớp giới thiệu TGB của mình. - GV nêu câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải lập Thời gian biểu?. + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? => KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, bảo vệ hệ thần kinh, nâng cao hiệu quả công việc. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi vài HS đọc lại mục “Bạn cần biết”. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. - HS thực hiện. - 2 HS gần nhau cùng thảo luận. - Mỗi HS trình bày phần trả lời của 1 câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 số HS nhắc lại kết luận. - HS nghe. - HS theo dõi. - HS làm BT. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi. - Vài HS lên trình bày. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Gọi vài HS đọc mục bạn cần biết/ 35/ sgk. TOÁN (TC) ÔN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học - HS rèn kỹ năng giải toán có lời văn - Giáo dục tính cẩn thận. II.Các hoạt động day học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS ôn Bài 1: Một cửa hàng buổi sáng bán 15 kg gạo, buổi chiều bán gấp 6 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu kg gạo? + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? + Theo em, đây là dạng toán nào ta đã học? + Vậy muốn biết buổi chiều bán được bao nhiêu kg gạo, ta thực hiện phép tính gì? - Gọi HS làm bài - Nhận xét, sửa sai và gọi HSY nhắc lại cách làm đối với dạng toán này. Bài 2: Con năm nay 17 tuổi. Tuổi mẹ gấp tuổi con là 3 lần . Hỏi mẹ năm nay bao nhiêu tuổi? - Thực hiện tương tự như bài 1 Bài 3: Lớp 3A có 21 học sinh là học sinh giỏi và tiên tiến. Số học sinh giỏi bằng 1/7 số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi và bao nhiêu học sinh tiên tiến? - HDHS tìm hiểu đề và làm bài Bài 4: Ngày thứ nhất em đọc được 16 trang sách. Ngày thứ hai em đọc giảm đi 4 lần số trang sách của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày em đọc được bai nhiêu trang sách? - GV nhận xét. 3.Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì - Đọc đề và cùng GV phân tích đề. - HSY làm bảng, lớp làm vở - HSTB làm bảng, lớp làm vào vở - HSK làm bảng, lớp làm vào vở - HSG làm bảng, lớp làm vào vở Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I .Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính . - Biết làm tính nhân ( chia) số có hai chữ số với cho số có một chữ số . II . Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 39. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học ghi đề . b. HD TH bài: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS tự suy nghĩ và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia số chia chưa biết. Bài 2(cột 1 và 2): Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS tự suy nghĩ và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Hãy nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 3. Cũng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà HS luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Chuẩn bị bài mới: Góc vuông, góc không vuông. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nghe giới thiệu. - HS nêu - 6 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị chia số chia chưa biết. - HS nêu - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS đổi chéo vở chửa lỗi . - 1 HS đọc. - HS lên bảng giải - HS nêu TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I .Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)(BT2). *GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội II .Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm III . Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của. - GV yêu cầu HS hãy nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo định hướng: Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em với người hàng xóm đó như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đó đối voéi gia đình em ra sao? - Gọi 1 HS sinh khá kể mẫu. - Yêu cầu HS tự kể cho bạn bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý. - Gọi một số học sinh kể trước lớp. - Nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi một số em đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài viết của HS. - Liên hệ giáo dục HS biết và có tình cảm với hàng xóm láng giềng, có tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau: Nói về quê hương. - 2 HS lên bảng kể - HS đọc trước lớp. - Suy nghĩ về người hàng xóm. - 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Làm việc theo cặp. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc - Học sinh làm bài SINH HOẠT LỚP: TỔNG KẾT TUẦN 08 I.Kiểm điểm công tác trong tuần: - Lớp trưởng điều khiển các tổ báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập của tổ trong tuần qua. - Từng lớp phó báo cáo các mặt hoạt động của các tổ. - Ý kiến các tổ. - Lớp trưởng tổng kết chung. - GV nhận xét bổ sung: + Nề nếp lớp tương đối tốt. + Việc xếp hàng ra vào lớp còn chậm và chưa khoa học + Học tập: đa số các em đi học đúng giờ và chuyên cần, phát biểu xây dựng bài tốt, mang theo đầy đủ dụng cụ học tập. + Tác phong HS: vẫn còn vài em thực hiện chưa nghiêm túc . + Tham gia trực nhật lớp tốt, giữ gìn vệ sinh trường lớp và bồn hoa sạch sẽ. + Lớp đoàn kết giúp đỡ các bạn yếu trong học tập. II.Công tác tuần đến: - Tiếp tục rèn các nề nếp lớp: xếp hàng, truy bài đầu giờ. - Nhắc nhở các em vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS. - Thường xuyên quan tâm và động viên các em học tập còn chậm, viết chậm cố gắng học tập - Ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì I III.Sinh hoạt, vui chơi: - Cho HS chơi trò chơi các em ưa thích: “Ai phản ứng nhanh”

File đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc
Giáo án liên quan