Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 18

I. Mục tiêu:

- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng). giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Làm bt 1,2,3

II. Chuẩn bị :

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2- Bài mới: - Giới thiệu bài : * Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I. - Em biết gì về Bác Hồ ? -Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ? -Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? - Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ? - Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ? - Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? - Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ? - Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? - Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ? * Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “ - Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học. 3 - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I. - Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I . - Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam - Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. - Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng. - Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác . - Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân . - Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm . - Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người - Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi . - Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn ,… - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - 2 em nêu lại nội dung câu chuyện. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối học kì I của HS, tập trung vào các kĩ năng chủ yếu sau: - Nhân, chia trong và ngoài bảng. Tính giá trị của biểu thức số. - Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút, giải bài toán có 2 phép tính. II. Chuẩn bị: bài kiểm tra. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1- GV giao đề cho HS Câu 1: ( 2đ) Tính nhẩm: 6 x 5 = 18 : 3 = 72 : 9 = 56 : 7 = 3 x 9 = 64 : 8 = 9 x 5 = 28 : 4 = 8 x 4 = 42 : 6 = 4 x 4 = 7 x 9 = Câu 2: ( 2đ) Đặt tính rồi tính: 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5 Câu 3: ( 1đ) Tính giá trị của biểu thức: a, 14 x 3 : 7 = b, 42 + 18 : 6 = Câu 4: (3đ) Giải bài toán sau: Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán 1/3 số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường? Câu 5: (2đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm là: A. 25 cm B. 35 cm C. 40 cm D. 50 cm b, Chu vi hình vuông có cạnh dài 10 cm là: A :40 cm B :80 cm C 43cm D :43 cm 2- HS làm bài 3- Thu bài chấm. Câu 1 (2đ): Mỗi phép tính đúng được điểm. Câu 2 (2đ): Đặt tính đúng và tính đúng mỗi phép tính được điểm. Câu 3 (1đ): Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được điểm. Câu 4 (3đ): Tính được số đường đã bán là: 96 : 4 = 24 (kg) thì được 1 điểm . Tính được số đường còn lại là: 96 - 24 = 72 (kg) thì được 1 điểm. Viết đúng đáp số 72 kg thì được điểm. Câu 5 (2đ): a, Khoanh vào chữ D: 1điểm. b, Khoanh vào chữ A: 1 điểm 5- Nhận xét tiết học. _______________________________ TIẾNG VIỆT KIỂM TRA: VIẾT: (CHÍNH TẢ; TẬP LÀM VĂN) I. Mục tiêu - Củng cố và rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp thông qua bài chính tả nghe - viết "Anh Đom Đóm" (từ đầu đến ... ngon giấc). - Rèn kỹ năng viết đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em trong học kì I: dùng từ sát hợp và viết câu rõ ràng, mạch lạc, trình bày sạch đẹp. - Giáo dục tính cẩn thận. II. Chuẩn bị :Nội dung III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra - Đọc bài "Đường vào bản" và nêu hình ảnh so sánh trong bài? - Nhận xét.cho điểm 2- Bài ôn tập: a- Chính tả: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài "Anh Đom Đóm" - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? - Bài viết gồm mấy khổ thơ? - Cách trình bày thể thơ này ở trong vở? - Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó trong bài: gác núi, chuyên cần, làn gió, ru hỡi, ru hời, ngon giấc,... - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV chấm 5 - 7 bài - nhận xét. b- Tập làm văn: - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Mục đích viết là gì? - Cần nói cụ thể về tình hình học tập ở từng bộ môn. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét chốt 3- Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. - 2 HS đọc bài. - Thơ 4 chữ. - 3 khổ thơ. - viết giữa trang vở. - Chữ cái đầu mỗi dòng thơ, Đóm. - HS luyện viết ở bảng con, bảng lớp. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. - HS tự chữa lỗi ra lề vở. - HS nêu yêu cầu TLV ở SGK (tr153) - Viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) - Kể về việc học tập của em trong học kì I. - HS làm bài vào vở - 5 - 6 em đọc ____________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. - GDHS có ý thức gữi gìn vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải . - Các hình trong SGK trang 68, 69. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: 2- Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý: - Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? - Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người. - Cho HS nhắc lại KL. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý : - Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao? Bước 2: - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp. - Liên hệ: - Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng? - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? - Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống? - Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ... * Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học. Bước 2: - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3- Củng cố - Dặn dò: - Cần thực hiện tốt những điều đã được học. - Xem trước bài mới . - Lắng nghe. - HS ngồi theo nhóm. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương. - Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có. + Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ... - HS tự liên hệ. - Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp . - Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. ______________________________ THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 2) I. Mục tiêu : - Kẻ, cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng và cân đối. - GDHS yêu thích sản phẩm làm ra. II. Đò dùng dạy học: Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán . Tranh về quy trình kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các quy trình gấp cắt và dán chữ “Vui vẻ “. - Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “ vui vẻ “ lên bảng. - Nhắc lại một lần quy trình này . + Bước 1 : Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học. + Bướ 2: Dãn thành chữ VUI VẺ. + Sau khi hướng dẫn xong cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở . * Hoạt động 4 : - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp. - Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm . - Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương HS. c) Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - 2HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U , E , I . - Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán chữ “ VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ . - Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở . - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp . - Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác - Dọn vệ sinh lớp học.

File đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc
Giáo án liên quan