I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5.
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, .
- Học sinh khá giỏi : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập
*GDKNS :-Tự nhận thức bản thân . Xác định giá trị . Lắng nghe tích cực
*Trình bày ý kiến cá nhân -Trải nghiệm -Trình bày 1 phút
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động 4 : Trò chơi bán hàng .
- Hướng dẫn chơi trò chơi "Bán hàng"
3.Củng cố - Dặn dò:
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp.
- Một số cặp lên trình bày trước lớp.
- Các cặp khác theo dõi bổ sung.
- Từng cá nhân quan sát các bức tranh .
- Lần lượt từng em nêu tên một hoạt động công nghiệp trong tranh.
- Ích lợi của các hoạt động công nghiệp:
+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy.
+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
+ Dệt cung cấp vải, lụa, ...
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp
Thứ năm,ngày 02 tháng 12 năm 2010.
Tiết 32: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ (Tiết 32)
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị
-Kể được một số làng bản em đang sống
-GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
- Học sinh khá giỏi : Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.
* GDKNS -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
*PP/KT Thảo luận nhóm-Vẽ tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hoạt động 1 : *PP/KT Thảo luận nhóm
* GDKNS -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau:
Bước 2 : - Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL:
Hoạt động 3 : *PP/KT Vẽ tranh
GDKNS Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
..................
- Buôn bán.
- Làm việc trong các xí nghiệp ....
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp vẽ tranh.
Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2012
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tr80)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính các giá trị biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia.
-Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức
- Bài tập cần làm bài 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi 1 hs lên bảng làm bài: Tính giá trị biểu thức: 68 : 2 x 3 =
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Ghi bảng: 60 + 35 : 5 cho hs nêu các phép tính có trong biểu thức.
- Mời HS nêu cách tính.
- Ghi từng bước lên bảng:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
Rút ra kết luận về thứ tự thực hiện phép tính.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Mời 1HS làm mẫu biểu thức đầu.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3:
- Gọi HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3 Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét
Lắng nghe
+ Có phép tính cộng và phép tính chia.
- HS nêu
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
93 - 48 : 8 = 93 - 6
= 87
-1HS đọc yêu cầu BT: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
- 2HS đọc bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung:
Giải:
Số quả táo chị và mẹ hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo mỗi đĩa có là:
95 : 5 = 19 (quả)
ĐS: 19 quả táo
THỦ CÔNG(Tiết 16)
CẮT DÁN CHỮ E (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E các nét tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng .
- Học sinh khá giỏi ; kẻ , cắt dán được chữ E các nét chữ thẳng và đều nhau chữ dán phẳng . .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời
-Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời.
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ .
-Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bước 1 : Kẻ chữ E
- Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
Cách dán như dán các chữ đã học.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp.
- Hoạt động 3: HS thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà tập cắt lại chữ E.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét:
- Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ .
- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp .
- Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát
Làm đúng BT2 a/b
- Học sinh khá giỏi : rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nhớ - viết :
- Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 10 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại.
- Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả lời câu hỏi :
+ Bài chính tả thuộc thể thơ gì ?
+ Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
- Yêu cầu học sinh lấùy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh.
- Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu .
- Gọi một số em nêu cách làm
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả .
3 .Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài .
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc.
+ Thể thơ lục bát .
+ Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô.
+ Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở.
- Hai em thực hiện làm trên bảng
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính
- Từ cần tìm là:
Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày.
Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già : mặt trăng.
- 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả.
LUYỆN TOÁN ( dạy bù thứ 6/21/12)
LUYỆN TẬP (Tr81)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia .
- Bài tập cần làm : Bài 1,2,3
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Y/c học sinh nhắc lại các quy tắc về tính giá trị biểu thức đã học.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập: Cho hs đọc và nêu y/c của các bài tập rồi làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- Lần lượt gọi hs lên bảng chữa bài.
- GV cùng hs nhận xét, củng cố
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
- Gọi 4 HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Gọi 4 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Gọi 4 học sinh lên bảng chữa bài
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một số em nhắc lại
- 4 em lên làm, nêu cách làm, lớp nhận xét, bổ sung
- Một học sinh nêu lại yêu cầu bài.
- HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Đổi vở để KT bài nhau.
1HS nêu lại yêu cầu bài.
- HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.
File đính kèm:
- TUẦN 16.doc