I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa .
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần thứ 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu lớp làm bài vào VBT .
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhờ đâu mà có dòng Sông Vàm Cỏ tươi đẹp thế? Để có được các cảnh đẹp bản thân em và mọi người dân cần làm những gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài TLV tới.
2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi GV đọc bài.
- 2 em đọc lại 2 khổ thơ.
- HS phát biểu.
+ Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng – tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng – chữ đầu các dòng thơ.
+ Nên viết cách lề 2 ô vở.
- Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Nghe – viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi.
- 1HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- 4 em đọc lại kết quả đúng.
- Cả lớp sửa bài (nếu sai).
Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau.
- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm
- 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.
- Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:
- 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
…………………………………………
MĨ THUẬT :
TRANG TRÍ CÁI BÁT
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
II. Chuẩn bị
GV: - Chuẩn bị một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau.
- Một số cái bát không trang trí để so sánh.
III. Hoạt động dạy-học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét
- Giới thiệu một số cái bát, gợi ý HS nhận biết:
+ Hình dáng các loại bát?
+ Các bộ phận của cái bát?
+ Cách trang trí trên bát?
-GV nhận xét chung.
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- Vừa vẽ vừa hướng dẫn:
+ Cách sắp xếp họa tiết: Sử dụng đường diềm hay trang trí đối xứng, trang trí không đồng đều .... (SGV)
+ Tìm và vẽ họa tiết theo ý thích.
- Vẽ màu: màu thân bát, màu hoạ tiết.
- Cho HS xem các bài vẽ ở vở tập vẽ.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV đến từng bàn để hướng dẫn h/s còn lúng túng, h/s T.
- Giáo viên gợi ý học sinh:
+ Chọn cách trang trí.
+ Vẽ hoạ tiết.
+ Vẽ màu (có thể vẽ màu ở thân bát hoặc để trắng).
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài hoàn thành và gợi ý HS nhận xét về bố cục, họa tiết, màu...
- GV nhận xét , tuyên dương, nhận xét chung giờ học.
Dặn dò HS:
- Quan sát các loại bát để tiết sau luyện vẽ.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cao, thấp...
+ Miệng, thân, đáy.
+ Học sinh tự tìm và tìm ra cái bát đẹp theo ý thích.
* HS theo dõi để nắm cách vẽ.
- HS nhắc lại cách vẽ.
- Tự thực hành vẽ trang trí bài vào vở tập vẽ 3.
- HS trình bày bài.
…………………………………………………
TOÁN
(Tiết 65) GAM
I. Mục tiêu :
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- BT: Bài 1; Bài 2 ; Bài 3; Bài 4.
- GDHS biết ứng dụng trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân .
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ :
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu cho học sinh biết về Gam.
+ Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học?
- Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam.
Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g
1000g = 1kg
- Gọi HS nhắc lại.
* Giới thiệu các quả cân thường dùng.
* Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.
- Mời một số em thực hành cân một số đồ vật.
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài.
- Mời hai em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
Bài 3:
- Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở .
- Gọi một em lên bảng giải .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 :
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Hôm nay em được đơn vị đo KL nào?
- Gam được viết tắt là gì?
- Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.
- Hai em đọc bảng nhân 9.
- Cả lớp theo dõi
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam .
- Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân.
- Quan sát và nêu kết quả cân.
- Một số em lên thực hành cân.
- Một em đọc bài tập 1.
- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả :
+ Gói mì chính cân nặng 210 g .
+ Quả lê cân nặng 400 g
- Một em nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả.
- Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung
+ Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc đề bài 3 .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
a.163g +28g =191g; b. 50g 2 = 100g
42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Một em lên bảng giải bài .
Giải :
Số gam sữa trong hộp có là :
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397g sữa
HS K,G lµm thªm bµi 5
……………………………………………….
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
- Rèn kỉ năng viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân.
*KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa , Thể hiện sự cảm thông , Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở của học sinh.
- Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước.
- Nhận xét chấm điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn:
* H/dẫn HS phân tích đề bài:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:
+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
+ Hình thức lá thư như thế nào ?
- Mời hai đến ba em lên nói tên, địa chỉ của người em muốn viết thư.
* HD HS làm mẫu:
- Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời năm đến sáu em đọc lá thư của mình.
- Nhận xét, chấm điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.
- Hai em đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý :
+ Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở.
+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt .
+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập
+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81
- Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư.
- Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5 – 6 em)
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học.
……………………………………………..
TN&XH (Tiết 26)
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. Mục tiêu :
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, nám nhau,chạy đuổi nhau.
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
- Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến sở y tế gần nhất.
- GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm.
KNS: KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin: BiÕt ph©n tÝch, ph¸n ®o¸n hËu qu¶ cña nh÷ng trß chi nguy hiÓm ®èi víi b¶n th©n vµ ngêi kh¸c .
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 50, 51.
III. C¸c ph¬ng ph¸p / kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông
- Th¶o luËn nhãm
-Tranh luËn
IV. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp
Bước 1: -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào
Bước 2 :
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp
Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau ..
3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Bước 1 : Hướng dẫn .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp .
- Nhận xét và bổ sung .
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới .
- 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường".
- HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận.
- Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
…………………………………………….
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Các hoạt động :
- HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 13.
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 14.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 13.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 14:
- Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập.
File đính kèm:
- TUẦN 13.doc