a/ tập đọc:
-Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B/ Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá , giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
39 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 8 Năm 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vở KT chéo cho nhau.
................................0O0..................................
Ngày soạn: 12/10/2009 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 16/10/2009
Tiết 1
Thể dục
Bài 16: Kiểm tra đi chuyển hướng phải trái và
đội hình đội ngũ.
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra tập hợp hàng ngang, hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái yc HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi " Chim về tổ " yc biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi cho trò chơi và kiển tra.
III/ nội dung phương pháp lên lớp:
1, Phần mở đầu
-Gv nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cả lớp tập chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập nội dung kiểm tra đánh giá.
- Tại chỗ khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi có chúng em.
2, Phần cơ bản:
- GV chia từng tổ kiểm tra các động tác ĐHĐN RLTTCB.
- Nội dung tập hợp hàng ngang, kiểm tra theo tổ.
- Đi chuyển hướng phải, trái kiểm tra theo nhóm mỗi 1 đợt kiểm tra 5 - 8 HS.
- Nếu em nào thực hiện không đúng hoặc còn nhiều sai sót xếp loại chưa hoàn thành.
- GV tiếp tục tập thêm cho các em ở tiết sau
*Trò chơi "Chim về tổ ''.
- GV tổ chức trò chơi như bài 15
- GV HD lại cách chơi; nhắc nhớ HS đề phòng chấn thương.
* Tập phối hợp các động tác sau hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải trái mỗi động tác 1 - 2 lần.
3, Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra, khen ngợi những HS thực hiện động tác.
- GV giao bài tập về nhà ôn các ND ĐHĐN và RLTTCB đã học nhắc những học sinh chưa hoàn thành phải ôn tập.
5´
25´
5´
*
*********
*********
*********
*********
*********
*********
*
*********
*********
................................0O0..................................
Tiết 2
chính tả: Nhớ viết
bài : Tiếng ru
I .Mục đích yêu cầu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, viết nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, b/c.
III. Các hoạt động dạy học( 35 phút);
Hoạt động của GV
T/G
Hoạt động của HS
ổn định T/C :
Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc:
Giặt giũ
Da dẻ
Nhàn rỗi
Rét run
GVNX, đánh giá.
Bài mới:
Giới thiệu bài( 1 phút): Hôm nay các em sẽ luyện viết lần đầu tiên chính tả với hình thức mới khó hơn, nhớ để viết lại chính xác từng câu chữ 2 khổ thơ đầu của bài thơ: “ Tiếng ru”. Sau đó tiếp tục làm bài
tập từ các từ chứa tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn r/d/gi hoặc uôn/uông..
Ghi đầu bài.
Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
*. GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ.
*. THND của đoạn viết.
- Khổ thơ 1 muốn nói với em điều gì?
- Khổ thơ thứ 2 muốn nói với em điều gì?
*. Hướng dẫn nhận xét chính tả.
- Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
- Dòng nào có dấu gạch nối?
- Dòng nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than?
*. Hướng dẫn viết tiếng khó.
GV đọc – HS viết b/c – GV nhận xét.
Ghi bảng.
Hướng dẫn HS ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu.
HS viết bài:
Y/C HS gấp SGK, viết vào vở 2 khổ thơ.
GV quan sát nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng.
Chấm chữa bài:
GV thu bầi chấm 5 – 7 bài nhận xét cụ thể từng bài.
Bài tập chính tả:
*. Bài tập 2a:
Hướng dẫn HS làm bài:
GVNX, chốt lại.
a.Rán, dễ, giao thừa.
5.Củng cố, dặn dò:
Một HS nhắc lại nội dung bài.
Những bạn nào viết còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng mỗi chữ 1 dòng.
Chuẩn bị cho tiết TLV( kể về1 người hàng xóm).
Nhận xét tiết học.
1´
4´
15´
12´
2´
2 HS lên bảng viết b/c.
Cả lớp ghe.
1 – 2 HS đọc HTL 2 khổ thơ.
Con người muốn sống con ơi phải yêu ….anh em.
…. 1 người, 1 vật không làm nên được việc gì, mà phải nhiều người nhiều vật mới làm nên và mới có sức mạnh.
Cả lớp mở SGK, trả lời câu hỏi.
Thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ.
Dòng 6 viết cách lề vở 2 ô.
Dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
Dòng thứ 2
Dòng thứ 7
Dòng thứ 7
Dòng thứ 8
HS viết b/c: Ong, bơi, đồng chí, làm mật, yêu nước.
Vài HS đọc lại.
Cả lớp nhẩm HTL 2 khổ thơ.
Cả lớp viết bài vào vở.
HS viết đọc lại bài, soát lỗi chính tả tự sửa chữa( không mở SGK).
1 HS đọc y/c bài tập 2a, cả lớp theo dõi trong SGK.
HS làm vào vở( VBT), 3 HS lên bảng giải, đọc lời giải.
Cả lớp nhận xét.
Một số HS đọc lại kết quả đúng vào vở, chữa bài.
................................0O0..................................
Tiết 2
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
* Bài tập cần làm: 1; 2(cột 1,2);3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: thiết kế bài dạy, đồng hồ bằng bìa.
- HS: b/c, vbt, sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
T/G
Hoạt động của HS
ổn định t/c:
KTBC( 3 HS lên bảng làm BT2, a, b, c
- GV KT vài hs đọc quy tắc muốn tìm SC chưa biết ta làm TN ?
- GVNX ghi điểm.
Bài mới :
GTB( 1 phút): Hôm nay cô cùng các em ôn tập củng cố về tìm SC, xem đồng hồ.
GB đầu bài.
Bài tập:
*. Bài tập 1: Tìm x
- HD HS làm nêu cách làm của mỗi phép tính ?
- Y/C HS làm vào vở + 6 HS lên bảng làm + nêu cách làm.
- GVNX
*. Bài tập 2: Tính
- HD HS làm CL làm vào vở + 4 HS lên bảng làm phần a.
- GVNX
- Y/C HS làm phần b
- HD HS làm
*. Bài tập 3: HD HS làm bài.
- Bài tập 3 cho biết gì ?
- BT 3 hỏi gì ?
- Y/C HS T2 bài toán
- CL T2 + bài giải vào vở
- 1 HS lên bảng làm.
- GVNX chữa bài.
4 .Củng cố, dặn dò :
1 HS nhắc lại ND bài
VN làm lại BT2( trong VBT)
Chuẩn bị bài tiết sau.
NX tiết học.
1´
5´
32´
2´
Bài tập 2a:
a. 12 : x = 2 b. 42 : x = 6
x = 12 : 2 x = 42 : 6
x = 6 x = 7
27: x = 3
x = 27 : 3
x = 9
- CLNX chữa bài.
- CL nghe
- 1 - 2 HS nhắc lại đầu bài.
+ 1 HS đọc y/c BT1
a. x + 12 = 36 b. x x 6 = 30
x = 36 – 12 x = 30 : 6
x = 24 x = 5
c. x – 25 = 15 d. x : 7 = 5
x = 15 + 25 x = 5 x 7
x = 40 x = 35
e. 80 – x = 30 g. 42 : x = 7
x = 80 – 30 x= 42:7
x = 50 x = 6
- CLNX chữa bài.
+ 1 –2 HS đọc y/c BT2 + 4 HS lên bảng làm.
140
192
104
70
- CLNX chữa bài.
99
3
33
9
09
-
80
4
40
8
00
-
64
2
32
6
04
-
77
7
11
7
07
-
- 1 HS đọc y/c BT3 + CL đọc thầm.
- Có 36 lít dầu sau khi sử dụng trong thùng còn lại bằng 1/3 số đã có.
36 lít dầu
đã dùng
Sau sử dụng 1/3
- Trong thùng còn lại … ? lít dầu
Tóm tắt:
Có:
Bài giải:
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
36: 3 = 12( lít)
ĐS: 12( lít)
- CLNX
- Ôn về tìm SC, nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, xem đồng hồ.
................................0O0................................
Tiết 4
tập làm văn
bài 8 :kể về người hàng xóm
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) (BT2)
II. Đồ dùng dạy - học.
- GV. b/l viết 4 câu hỏi gợi ý kể về 1 người hàng xóm.
- HS. SGK ( VBT ) vở.
III. Các hoạt động dạy - học. 40’
Hoạt động của GV
T/G
Hoạt động của HS
ổn định tổ chức.
KTBC.
- YC HS kể lại câu chuyện “ không nỡ nhìn”.
- Em hãy nói về tính khôi hài của câu chuyện?
- GV CN ghi điểm.
3. Bài mới.
a. GTB. 1’. Tiết TLV hôm nay cô sẽ HD các em nói và viết về 1 người hàng xóm mà em quí mến.
- Ghi bảng đầu bài.
b. HD HS làm BT.
* Bài tập 1.
- HD HS làm BT. Các em có thể kể 5 - 7câu sát theo những gợi ý SGK. Cũng có thể kể kỹ hơn về đặc điểm hình dáng tính tình của người đó, tình cảm của người đó với gia đình em không hoàn toàn lựa chọn vào CH gợi ý.
- GV NX rút kinh nghiệm.
GV NX.
* Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu của bài tập - các em viết giản dị. chân thật những điều em vừa kể có thể viết 5 - 7 câu hoặc ngiều hơn 7 câu.
- GV quan sát theo dõi giúp đỡ HS.
- GV mời 5 - 7 HS đọc bài viết của mình.
- GV NX ghi điểm 1 số bài viết tốt nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- 1 HS nhắc lại bài.
- Những bạn nào chưa hoàn thành bài viết ở lớp về nhà viết tiếp, những bạn nào đã viết xong bài bài, các em có thể viết lại cho thật hay.
- Chuẩn bị bài tiết sau - NX tiết học.
1´
4´
33´
2´
- 2 - 3 HS kể và trả lời câu hỏi anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết ngường chỗ cho người già, phụ nữ lại che mặt giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
+ CL NX.
- CL nghe.
- 1 - 2 HS nhắc lại đầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu BT1 và các gợi ý ( kể về 1 người hàng xóm mà em quí mến)
- CL đọc thầm.
- 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu.
- 3 - 4 HS thi kể.
- CL viết bài.
- 5 - 7 HS đọc.
- CL NX rút kinh nghiệm bình chọn những bài viết tốt nhất.
................................0O0..................................
Tiết 5
Sinh hoạt - Tuần 8
* Yêu cầu
Biết nhiệm vụ của người học sinh.
Nắm chắc phương hướng tuần tới.
1. ổn định tổ chức lớp. Học sinh hát.
2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
Tham gia đẩy đủ các hoạt động ngoại khoá khác.
* Cụ thể:
- Đạo đức: Đoàn kết thân ái với bạn bè, không có hiện tượng cãi nhau, đánh nhau, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
- Học tập: Trong lớp các em chú ý nghe giảng, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, đã có nhiều tiến bộ trong học tập, tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng cần phải sửa ngay.Như em : Ngọc ,Thu, Giới, Sông
3- Hoạt động khác:
Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, nhưng chất lượng chưa cao.
Vệ sinh trực nhật chưa sạch sẽ, còn vứt rác ra sân trường, lớp học.
Tham gia đủ các buổi sinh hoạt sao.
4- Phương hướng hoạt động tuần tới.
Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa.
Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.
Tự giác, nêu cao tinh thần trách nhiệm.
Tham gia đầy đủ, có chất lượng các phong trào của lớp, trường.
5- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học.
................................0O0..................................
File đính kèm:
- G.A Thuong(Tuan 8).doc