Giáo án Lớp 3A Tuần 6 Năm 2013

- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

 Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các CH trong SGK).

- KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

* GDKNS: KN tự nhận thức, KN ra quyết định

 

doc37 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 6 Năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gắn từ 5-7 câu -GV cần hướng dẫn cho HS kể một cách chân thật,giản dị. -GV Yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS trình bày . -GV cùng cả lớp nhận xét - sửa chữa - bổ sung. C .Củng cố - Dặn dò. -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau HĐ của trò -Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. -1 HS khá kể mẫu . -Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. -HS kể truyện trước lớp. Lớp bình chọn người kể hay - 2Hs đọc yêu cầu bài tập 2 -Hs làm bài vào vở. -5 HS trình bày bài viết của mình -Lớp nhận xét Tiết 4: sinh hoạt tuần 6 I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 6. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 7. II. Lên lớp 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - Nhìn chung các nề nếp được duy trì tốt trong học tập, trong giờ hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. - Ngoan ngoãn lễ phép. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, có ý thưc giữ vệ sinh môi trường. - Hoạt động đội : Tập luyện thể dục giữa giờ đúng lịch theo quy định. 4. Kế hoạch tuần 7 - Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động. - Cần cố gắng hơn nữa trong học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán luyện tập I.Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán II. Chuẩn bị : III.Các hoạt động cơ bản: HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập ở nhà của HS - Chữa bài B.Bài mới. -Giới thiệu bài. Củng cố về về chia hết, chia có dư . HĐ1:Củng cố chia hết và chia có dư Bài 1: Tính -Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét thống nhất kết quả .(Lưu ý các bước của phép chia) Bài 2: Đặt tính rồi tính . -GV hướng dẫn HS : Cần thực hiện từng bước của phép chia -Yêu cầu 1 HS lên bảng - lớp nhận xét . Bài 3:Giải toán HĐ2 : Tìm hiểu đặc điểm của số dư Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . -GV hướng dẫn : Để XĐ được số dư cần lấy một ví dụ về phép chia cho 5(số bị chia tăng dần 1 đơn vị để chia) - rút ra nhận xét - Khoanh vào ô đúng C.Củng cố-Dặn dò. -Số dư lớn nhất của một phép chia là bao nhiêu? - Nhận xét tiết học. -Làm bài tập ở nhà HĐcủa trò. -Nêu yêu cầu bài tập . -3 HS làm trên bảng –lớp làm vào vở bài tập . 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 3 2 4 -Nhận xét thống nhất kết quả . -Nêu yêu cầu bài tập . -Thực hiện phép tính. 24 6 30 5 15 3 20 4 24 4 30 6 15 5 20 5 0 0 0 0 Lớp nhận xét. -Nêu yêu cầu bài tập Bài giải Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh -Nêu yêu cầu bài tập . -Hs nêu 2. -Hs nêu Khoanh vào câu B ------------------------------------------- Tiết 2: luyện Tập làm văn Tuần 6 I.Mục đích yêu cầu : - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). II. Chuẩn bị :Vở bài tập . III. Các hoạt động cơ bản HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS nêu những điều cần chú ý khi tổ chức cuộc họp . -Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp . -GV, HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học . HĐ1:HD học sinh nêu miệng - Bài tập 1: -GV gợi ý HS cần nói rõ buổi đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều,Thời tiết như thế nào,ai dẫn em đến trường lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc ra sao? Cảm xúc của em về buổi học đó ? -GV nhận xét tuyên dương người kể hay HĐ2: HD học sinh viết bài văn vào vở bài tập -Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu -GV cần hướng dẫn cho HS kể một cách chân thật,giản dị. -GV Yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS trình bày . -GV cùng cả lớp nhận xét - sửa chữa - bổ sung. C .Củng cố - Dặn dò. -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau HĐ của trò -Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. -1 HS khá kể mẫu . -Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. -HS kể truyện trước lớp. Lớp bình chọn người kể hay - 2Hs đọc yêu cầu bài tập 2 -Hs làm bài vào vở. -5 HS trình bày bài viết của mình -Lớp nhận xét Tự nhận xét sau buổi dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………...……………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn II .Các hoạt động cơ bản. HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài tập về nhà và chữa bài tập cho HS B.Bài mới. -Giới thiệu bài.Ghi bảng. HĐ1:Củng cố kĩ năng tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài -Yêu cầu 2 HS lên bảng -Nhận xét thống nhất kết quả -Yêu cầu HS nêu cách tính HĐ2:Vận dụng kĩ năng tìm một trong các thành phần bằng nhau của một sốvào giải toán Bài 2: Giải toán Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa -Lưu ý học sinh viết phép tính đúng Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Yêu cầu HS tự làm bài -Thống nhất kết quả -Yêu cầu học sinh nêu cách điền Bài4:Đã tô màu số ô vuông của hình nào? -Yêu cầu HS tự làm bài C. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học -Dặn dò :Về nhà làm bài tập VBT HĐ của trò. -H chữa bài tập 3 VBT -Nêu yêu cầu bài tập -Tự làm bài -6 HS lên bảng -Thống nhất kết quả ,cách tính của 12cm là 4kg, của 18kg là 9kg, của 10l là 5 l của 24m là 4m, của 30 giờ là 5 giờ, của 54 ngày là 9 ngày. -Đọc yêu cầu bài tập -Hs tự làm bài rồi chữa bài-Thống nhất kết quả Bài giải Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa -Nêu yêu cầu bài tập -Hs tự làm vào vở -1 HS lên bảng làm Bài giải Số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 (bạn) Đáp số: 7 bạn -Nêu yêu cầu bài tập -Hs tự làm vào vở . -1 học sinh lên bảng làm:hình 2và hình 4 (vì mỗi hình đã tô 2 ô vuông) Tiết 2+3: luyện đọc bài tập làm văn I.Mục đích yêu cầu: - TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các CH trong SGK). II.Các hoạt động cơ bản. HĐ của thầy. A.Bài cũ Yêu cầu HS đọc bài “Cuộc họp của chữ viết” và trả lời . -Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? -Em hãy nói về vai trò quan trọng của dấu chấm câu? B.Dạy bài mới Giới thiệu bài : Một bạn nhỏ muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vã. Cậu có giúp được không ? Giúp như thế nào? Tìm hiểu qua câu chuyện BTLV HĐ1:HD luyện đọc đúng. a.Giáo viên đọc toàn bài . -GV đọc diễn cảm bài văn - HD chung cách đọc. -Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát . -Tranh vẽ gì ? b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu . -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau mỗi em một câu. GV hướng dẫn HS đọc từ khó. -Đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu HS đọc từng đoạn .GV HD HS đọc : -Nhưng chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này ?(băn khoăn ) Tôi nhìn xung quanh....nhiều thế?(Giọng ngạc nhiên) -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài +Yêu cầu HS đọc mục chú giải trong bài và đặt câu với từ ngắn ngủn. -Đọc từng đoạn trong nhóm : -Yêu cầu các nhóm đọc -GV HD góp ý HS. -Đọc đồng thanh. -GV yêu cầu đọc đồng thanh 3 đoạn 1 HS đọc đoạn 4 -Yêu cầu 1 HS đọc cả bài . HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 +2- và trả lời câu hỏi : -Nhân vật xưng tôi trong chuyện có tên là gì ? -Cô giáo giao cho lớp đề văn thế nào ? -Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài tập làm văn? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 -Thấy các bạn viết nhiều Cô - li - a làm gì để bài viết dài ra? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4: -Vì sao lúc đầu Cô -li- a ngạc nhiên khi mẹ bảo đi giặt quần áo ? -Vì sao sau đó ,Cô -li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ? -Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? HĐ3:Luyện đọc lại -GVĐọc mẫu đoạn 3+4 -Yêu cầu HS luyện đọc -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm đoạn 4. -GV cùng cả lớp nhận xét HĐ4: HD HS kể chuyện -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc mẫu. -GV nhắc lại yêu cầu và hướng dẫn HS kể -GV kể mẫu đoạn 1 -Yêu cầu HS tập kể theo cặp sau đó yêu cầu HS kể từng đoạn trước lớp . -GV HD HS nhận xét +Bạn kể có đúng với cốt chuyện không ? +Kể thành câu rõ ràng rành mạch lạc chưa ? +Bạn đã biết kể bằng lời của mình chưa? +Bạn kể có tự nhiên không ? -Yêu cầu HS bình chọn bạn kể tốt nhất C.Củng cố dặn dò +Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? +Nhận xét tiết học . +Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. HĐ của trò. -Chú ý - theo dõi -Quan sát tranh và trả lời theo yêu cầu . -Đọc nối tiếp nhau mỗi em một câu lưu ý đọc các từ khó (như yêu cầu ) -Đọc nối tiếp nhau mỗi em một đoạn văn .Đọc đúng giọng ,lời văn ngắt nghỉ đúng theo yêu cầu của thầy -Nhận xét góp ý cho nhau -Đọc chú giải -Đặt câu với các từ đó :ngắn ngủn -Luyện đọc trong nhóm ,nhận xét cách đọc từng bạn, góp ý cho nhau -HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài -1 HS đọc đoạn 4. -Đọc và trả lời câu hỏi theo Yêu cầu -Tên là Cô-li-a. -Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ -Hs Thảo luận và trả lời theo yêu cầu. -Đọc và trả lời theo yêu cầu -Nhớ và viết lại những việc thỉnh thoảng đã làm . -Kể ra những việc chưa bao giờ làm -Viết cả những điều mà trước đây Cô -li - a chưa bao giờ nghỉ đến . -Vì chưa bao giờ Cô -li - a phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo Cô -li - a làm việc này -Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn -Lời nói phải đi đôi với việc làm -Lắng nghe. -Đọc đoạn 4 -Nhận xét ,chọn HS đọc hay - 1 em đọc yêu cầu - Cả lớp theo giỏi - Hs theo dõi - Hs kể theo cặp - Vài em kể trước lớp - Hs nhận xét Tự nhận xét sau buổi dạy …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………...……………………………………………………………………………………. …………………………………………..

File đính kèm:

  • docjhdfgiaudfhaihdfuaywjdfjkaf (14).doc