+Rèn kỹ năng đọc:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm vần thanh HS dễ sai: lạnh buốt, trầm xuống, khoẻ, xấu hổ, trời mau sáng. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật biết nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, buổi tối phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào.
+Rèn kỹ năng đọc hiểu :
-Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
-Nắm được diễn biến và hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn yêu thương quan tâm đến nhau.
45 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 3 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hải có ít hơn Tuấn mấy viên bi?
b)Cả hai bạn có mấy viên bi?
Bài 6: Tính chu vi hình chữ nhật AMND và MBCN.
A 2cm M 4cm B
3cm
D N C
Bài 7: :Điền dấu vào ô trống
-1HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở, nhận xét.
2 x 5 =10 3x7=21 2x8 = 16 4x3 =12
4x9 =36 5x6 = 30 3 x6 =18 5 x8 =40
-2HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở, nhận xét
28:4+95 = 7+95 45:5+354 = 9+354
=112 =363
15:3x6 = 5x6 5x9-37 = 45-37
=30 = 9
-2HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở, nhận xét
30x3=90 200x4=800 80 : 4=200
40x2=80 300x3=900 600:2=300
50x2=100 400x2=800 900:3=300
-1HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở, nhận xét
Bài giải
Thửa ruộng nhà Bình thua hoạch được số kg cà chua là: 843 – 237 = 606 ( kg )
Đáp số: 606 kg
Bài giải
a)Hải có ít hơn Tuấn số viên bi là:
8 - 5 =3 (viên bi )
b)Cả hai bạn có số viên bi là:
8 + 5 = 13 (viên bi)
Đáp số: a)3 viên bi
b)13viên bi
-1HS lên bảng làm, chữa bài, nhận xét.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật AMND là:
3+2+3+2 = 10 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MBCN là:
4+3+4+3 = 14 (cm)
Đáp số: 10 cm và 14 cm
-1HS lên bảng làm, chữa bài, nhận xét.
4x5 < 4x6 3x5 < 5x4 8:2 < 16:2
C. Củng cố dặn dò :
Củng cố theo nội dung bài tập. Dăn ôn bài.
----------------------------------
Luyện Chính tả:
I.Mục đích yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả :
-Chép lại chính xác ,trình bày đúng đoạn 1 trong bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn ch/tr
-Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị:- Bảng phụ viết sẵn bài tập
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: (2’)
-Yêu cầu 3 HS lên bảng viết –Lớp viết trên nháp : trăng tròn, chậm trễ, chung vui, tập trung.
B.Giới thiệu bài. (1’)
HĐcủa thầy.
HĐ1:HD HS nghe viết.(20’)
a.HD HS chuẩn bị
-T giới thiệu đọc bài viết. Yêu cầu HS đọc lại
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài :
-Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài viết hoa ?
-T nêu –Yêu cầu HS viết từ khó:nằm viện, đã giữ, cuối cùng.
b.HD HS viết bài.
-Yêu cầu HS nghe GV đọc viết bài
– T theo dõi uốn nắn
c.Chấm chữa bài.Thu bài chấm.
-T nhận xét chữa lỗi HS mắc nhiều .
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.(8 ’)
Điền vào chỗ chấm
a)uyu hoặc iu
ngã kh… n… kéo l… lo kh… tay
b)ăn hay ăng
v… hay chữ tốt thuốc đ… dã tật
muối m… gừng cay bóc ng… cắn dài
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài theo yêu cầu
HĐcủa trò.
-Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ .
-Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho bé Thơ.
-Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu dòng, sau dấu chấm.
-2 HS viết từ khó trên bảng –Lớp viết vào bảng con theo giáo viên đọc .
-Viết bài chính tả theo yêu cầu
-KT chữa lỗi cho nhau.
-Nêu yêu cầu bài tập
-H tự làm bài –1 HS làm trên bảng .
-Nhận xét thống nhất kết quả
ngã khuỵu níu kéo líu lo khuỷu tay
Văn hay chữ tốt.Thuốc đắng dã tật
Muối mặn gừng cay
Bóc ngắn cắn dài
C.Củng cố –Dặn dò.(1’)
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS khắc phục thiếu sót về đồ dùng, tư thế viết.
--------------------------------------------------
Chiều thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008
Luyện từ và câu
I.Mục đích yêu cầu : Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
-Ôn luyện về dấu chấm
II. Các hoạt động cơ bản
A.Bài cũ : (2’) Kiểm tra vở bài tập của HS
B. Bài mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ1:Củng cố về hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh
-Yêu cầu HS làm bài tập
Bài 1:Tìm và viết lại những hình ảnh so sánh
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng .
- Hình ảnh này có tác dụng gì ?
Bài 2: Tìm từ chỉ sự so sánh :
+T hướng dẫn HS câu thứ 2.
- “Đồng muối” được so sánh với gì?
-Yêu cầu HS làm các câu còn lại-Yêu cầu HS nêu.
Bài 3: Đọc khổ thơ sau:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau.
HĐ2:(10’)HD ôn luyện về dấu chấm.
Bài 4:
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
–1HS làm bài trên bảng phụ
–Lớp thống nhất kết quả
-Làm bài tập
-Nêu yêu cầu bài tập.
-H thảo luận nhóm làm bài tập 1.
Nắng so sánh với tấm màn mỏng.
Đồng muối- gương.
Những chiếc xe ben- la so sánh với con cào cào.
-Cả lớp nhận xét ,bổ sung
-Thống nhất kết quả -ghi vào vở bài tập
-H nêu “gương”
-H tự làm bài –trả lời theo yêu cầu –nhận xét kết quả .
-Nêu yêu cầu bài tập.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
-Làm bài tập 4 vào vở
-H trao đổi, làm bài .
-Nhận xét thống nhất kết quả -Ghi vào vở bài tập
Sáng nào mẹ tem cũng dậy rất sớm. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân. Lúc cơm gần chín mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học.
C. Củng cố –Dặn dò(2’)
Nêu lại nội dung bài học
-Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài sau
----------------------------------
luyện toán
I . mục tiêu :
- Củng cố về hình học và giải toán.
II . Các HĐ chủ yếu :
A- Bài cũ :Kiểm tra bài tập về nhà
B –Bài mới :
HĐ I : Củng cố về hình học :
Bài1.
A B
D C
Tính chu vi hình chữ nhật ABCD với AB = 4cm, AD = 3cm
HĐ2 :Củng cố về giải toán :
Bài 2: Mỗi nhãn vở giá 200 đồng. Hỏi mua 4 chiếc nhãn vở như thế hết bao nhiêu tiền?
Bài 3 :Hông cao 135cm, Hà cao 128cm. Hỏi hông cao hơn Hà mấy cm?
Bài 4 : Anh cân nặng 42kg, em cân nặng 35kg. Hỏi em nhẹ hơn anh bao nhiêu kg?
Bài 5 : Viết các phép nhân có tích bằng 20
C .Củng cố dặn dò :
- Củng cố nội dung bài học .
- Dặn ôn bài
- 1HS lên bảng làm.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
4 + 3 +4 +3 =14 (cm)
Đáp số: 14 cm
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Mua 4 nhãn vở hêt số tiền là:
200 x 4= 800 (đồng)
Đáp số : 800 đồng
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Hồng cao hơn Hà số cm là:
135- 128 = 7 (cm)
Đáp số : 7cm
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Anh cân nặng số kg là:
42 – 35 = 7 (kg)
Đáp số : 7kg
-1 HS lên bảng :
các phép nhân là : 10 x2 ; 2 x 10 ;4 x 5 ;5 x4 ; 20 x 0; 0 x20
-------------------------------------
Chiều thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008
luyện Toán
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng xem đồng hồ
-Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng, cách tính độ dài đường gấp khúc, giải toán nhiều hơn ít hơn.
-Giáo dục H chăm chỉ học tập.
II . Các HĐ chủ yếu:
Bài cũ: kiểm tra bài tập về nhà
B. Bài mới
HĐ1: Củng cố cách xem đồng hồ:
T quay cho kim đồng hồ chỉ các số 9giờ15pkút, 12giờ30phút, 19giờ45phhút, 16giờ50phút.
- Yêu cầu HS đọc và nêu cách đọc và ngược lại
HĐ 2: Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng:
Bài 1:Tính
2x 5 x3= 3 x 5 :5 = 4 x 7 :7=
6 x3 : 3= 12: 4 x4= 36 : 4 x 4=
T HD mẫu một bài - H tự làm.
HĐ3: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, giải toán nhiều hơn ít hơn:
Bài 2:Tính độ dài đường gấp khúc
B
13cm D
15cm 12cm
A C
Bài 3: Tính chu vi tam giác ABC có số đo các cạnh là: 38cm, 50cm, 59cm.
HD nhận xét thống nhất kết quả
Bài 4: Nhà Huệ bẻ được 250 bắp ngô, nhà Huệ bẻ được ít hơn nhà Hoa 25 bắp ngô. Hỏi nhà Huệ bẻ được bao nhiêu bắp ngô?
-1 số HS đọc và nêu cách đọc
- HS quay kim đồng hồ theo yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài
2x5x3=10x3 3x5:5=15:5 4x7:7=28:7
=30 =3 =4
6x3:3=18:3 12:4x4=3x4 36:4x4=9x4
=6 =12 =36
-1HS lên bảng làm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
13 + 15+ 12= 40 (cm)
Đáp số: 40cm
-1HS lên bảng làm
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
38 + 50+ 59 = 147 (cm)
Đáp số: 147cm
-1HS lên bảng làm
Bài giải
Nhà Huệ bẻ được số bắp ngô là:
250 – 25 =125 (bắp ngô)
Đáp số: 125 bắp ngô
C-Củng cố :
Củng cố theo nội dung bài tập.
-------------------------------
Luyện đọc :
quạt cho bà ngủ
I.Mục đích ,yêu cầu :
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
-Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng :
+Các từ dễ phát âm sai do phương ngữ: Chích choè, ngủ ngon, vẫy quạt, cổng
-Biết ngắt đúng nhịp sau mỗi dòng thơ nghỉ hơi đúng sau các khổ thơ .
2 .Rèn kỹ năng đọc hiểu và cảm thụ bài .
-Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà
II. Các hoạt động dạy học cơ bản
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài cũ (4’)
-Yêu cầu HS đọc bài Chú sẻ vad bông hoa bằng lăng , nêu nội dung bài.
B.Bài mới :
*Giới thiệu bài (1’) Tình cảm của một em bé đối với bà của mình qua bài thơ :Quạt cho bà ngủ
HĐ 1:(12’) HD luyện đọc
a.Giáo viên đọc bài thơ-Hướng dẫn chung cách đọc .
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng dòng thơ
+Yêu cầu mỗi em đọc nối tiếp 2 dòng thơ đến hết bài (hai lần )
-T hướng dẫn học sinh phát âm đúng
-Đọc từng khổ thơ
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng khổ thơ 1-4 :giọng đọc vui vẻ, dịu dàng, tình cảm
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-T quan sát hướng dẫn học sinh
HĐ 2.HD tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
+Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
-Bà mơ thấy gì ?
+Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
-Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
-Qua bài thơ em thấy Tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
HĐ 3:HD cảm thụ bài
-Yêu cầu HS nêu câu thơ, khổ thơ mà em thích, đọc thuộc lòng câu thơ, khổ thơ đó
C.Củng cố –Dặn dò (2’)
-1 HS đọc bài và nêu tình cảm của mình đối với bà
-Nhận xét tiết học
HĐ của trò
-4HS đọc, lớp nhận xét
-Theo dõi
-Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
-Lưu ý đọc đúng theo yêu cầu
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ theo hướng dẫn của T
-Nhận xét góp ý cho nhau
-Đọc từng khổ thơ ,góp ý nhận xét cho nhau .
-Quạt cho bà ngủ
-Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn nắng thiu thiu, cốc chén nằm im...
-Mơ cháu đang quạt hương thơm tới
-H thảo luận và trả lời
-Có thể : cháu quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ .
-Vì bà yêu cháu, yêu ngôi nhà cháuGiấc ngủ bà vẫn còn hương hoa cam, hoa khế .
Cháu rất hiếu thảo yêu thương chăm sóc bà
-H đọc theo yêu cầu (Khổ – bài thơ )
-Chọn bạn đọc đúng, hay .
-H thực hiện –Nhận xét
---------------------------
Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008
Thi Kiểm tra chất lương đầu năm
---------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 3.doc