A- Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Ngự giá, truyền lệnh, trong leo lẻo, cởi mở, cởi trói.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
-Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B- Kể chuyện.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Biết nghe và nhận xét lời kể, kể tiếp được lời bạn.
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 24 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cầu. HS làm bài cá nhân.
- 3HS lên chữa bài, HS khác nêu bài của mình, lớp cùng nhận xét.
+ Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, hoạ sĩ, nhạc sĩ,...
+ Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, làm thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng, quay phim...
+ rạp xiếc, rạp chiếu bóng, xưởng phim, Đài phát thanh và truyền hình ...
- 1 số HS đọc bài hoàn chỉnh.
+ Nêu yêu cầu BT. Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở.
+ 1HS lên làm bài, lớp nhận xét.
Xoè lá quạt ra soi lên sáng, thấy những hình trổ giấy ghép giữa hai lần giấy phất. Có hình hoa lá, chim bướm, có hình vẽ kèm theo bài thơ. Nhà giáo, anh lính, cậu học trò, ai ai cũng thích loại quạt này.
-1HS lên bảng gạch, các em khác nhận xét
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim... Chào mào, sáo sâu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu gẹo nhau, trò chuyện rối rít. Ngày hội mùa xuân đấy
- 3HS lên bảng làm, các em khác nhận xét
Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng.
Trường em nghỉ học ngày mai vì có hội khoẻ Phù Đổng.
Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát.
- HS nêu miệng các câu đã điền hoàn chỉnh
Trận bóng phải dừng lại vì trời mưa.
Bạn Hoa không đi học được vì trời lụt quả to.
Hôm qua em phải nghỉ học vì bị ốm.
-------------------------
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ) ; số 20, 21 (đọc và viết về " Thế kỉ XX", " Thế kỉ XXI").
II. Đồ dùng dạy- học:
Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ.
Yêu cầu HS thực hiện tính
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Luyện tập thực hành:
- T yêu cầu HS đọc đề bài từng bài tập
- T HD HS nắm được yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài tập
Bài1: Đọc các số: IX, VI, XI, XXI, XX, II, VIII, XII
- GV nhận xét.
Bài2: Viết (theo mẫu):
GV củng cố cách viết bằng chữ số La Mã.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Bài4: Dùng 5 que diêm có thể xếp
được những số La Mã nào:
Bài 5*: Dùng 6 que diêm xếp số IX, IV, XI
+ Nhận xét,
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại cách đọc, viết bằng số La Mã.
- 2HS lên bảng, một em làm bài nhân, một em làm bài chia.
- 4 HS đọc và nêu yêu cầu của 4 bài tập
-Lớp đọc thầm, nêu những thắc mắc cần hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở.
+1 số HS đọc, lớp nhận xét.
Đọc theo đề bài GV ghi trên bảng.
+ 2HS lên chữa bài, lớp theo dõi và nhận xét.
II : hai Bốn: IV
V : năm Bảy: VII
VI: sáu Tám: VIII
I X: chín Mười: X
XI : mười một Mười hai: XII
XX: hai mươi Hai mươi mốt: XXI
+ 2HS lên chữa bài, 1 số HS khác nêu kết quả và nhận xét.
Bốn: VI S Mười hai: XII Đ
Bốn: IV Đ Mười một: VVI S
Tám: IIX S Mười một: XI Đ
Chín: IX Đ Hai mươi: XX Đ
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét.
VIII, XXI.
+ HS làm bài cá nhân: Xếp 6 que diêm thành số 9 (số La Mã). Sau đó nhấc ra 2 que diêm rồi xếp lại được số bốn, số mười một.- 1HS lên bảng xếp, HS khác nhận xét.
------------------------
Chiều thứ năm, ngày 5 tháng 3 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
ii. chuẩn bị :
- Một số que diêm.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- GV viết bằng số La Mã từ I đến XII, XX, XXI.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện tập thực hành:
- T yêu cầu HS đọc đề bài từng bài tập
- T HD HS nắm được yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài tập
Bài1: Nối (theo mẫu):
- GV nhận xét.
Bài 2: Xếp các số III, VII, V, XX, XII, IX, XXI.
Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3. Viết các số: 3, 8, 10, 12, 20,21 bằng số La Mã :
- GV củng cố cách đọc, viết số bằng số La Mã.
Bài 4: Với 4 que diêm có thể xếp thành các số La Mã nào? Hãy viết các số đó?
Bài 5* : Tổng hai số chẵn bằng 226, Biết rằng giữa chúng có ba số lẻ, tìm hai só đó.
+ Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại cách viết, đọc số La Mã.
- HS đọc.
- 4 HS đọc và nêu yêu cầu của 4 bài tập
-Lớp đọc thầm, nêu những thắc mắc cần hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở.
+ 2HS lên làm bài, lớp nhận xét.
X
6
8
IV
VI
21
4
XII
IX
2
11
XX
II
10
20
XI
XXI
9
12
VIII
+ 2HS lên làm, 1 số HS khác nêu bài làm của mình, lớp nhận xét.
- Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XXI, XX, XII, IX, VII, V, III.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn là: III, V, VII, X, XII, XX, XXI.
-1 HS lên bảng viết: III, VIII, X, XII, XX, XXI.
+ Nêu miệng, HS khác nhận xét.
VIII, XII, XX,…
- 1HS khá lên bảng làm bài, các em khác nhận xét giải thích cách làm
Giải
Do giữa số chẵn có 3 số lẽ nên số chẵn lớn hơn số chẵn bé là 6 đơn vị
Vậy hai lần số chẵn bé là: 226 - 6 = 220
Số chẵn bé là: 220 : 2 = 110
Số chẵn lớn là: 226 - 110 = 116
Đáp số : 110 và 116
-----------------------------
Luyện viết
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng:
+ Viết chữ viết hoa R
+ Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn một trong bài: Tiếng đàn.
+ Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/s.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
GV đọc: lồi lõm, năn nỉ, núc ních, làm lụng.
- Chú ý theo dõi, nhận xét.
B. Bài mới: GTB .
HĐ1: Viết chữ viết hoa R
- GV đưa mẫu chữ R,P(Ph) cho HS quan sát.
- Viết mẫu, HD cách viết chữ R, P.
- Viết bảng:
HĐ2: HD học sinh nghe - viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần - yêu cầu 2 HS đọc lại.
Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
Giáo viên đọc cho HS viết chữ khó:
vi-ô-lông, ắc-sê, trắng trẻo, khẽ.
Nhận xét, sửa sai.
b. Giáo viên đọc cho HS viết.
- Lưu ý HS cách trình bày, tư thế viết.
- Đọc cho HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài (chấm 1/3 số bài).
Yêu cầu HS còn lại đổi chéo vở kiểm tra, chữa lỗi cho nhau dựa vào SGK.
Giáo viên chữa lỗi HS mắc nhiều.
HĐ2. HD học sinh làm bài tập:
Bài tập: Tìm từ chứa tiêng bắt đầu bằng thanh hỏi, thanh ngã
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về viết lại cho đúng chữ sai.
-2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con
- HS quan sát.
- Viết bảng:
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
... Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- HS viết vào bảng con, 2 HS viết trên bảng.
- Viết theo Giáo viên đọc.
- Kiểm tra, chữa lỗi cho nhau.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng viết, các em khác nhận xét .
- bến cảng, suy nghĩ, ...
- bão biển, ngủ, nghỉ trưa ...
-------------------------------
Chiều thứ sáu, ngày 6 tháng 3 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết về thời gian về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II. Đồ dùng dạy- học:
Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài).
Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các cạnh chia phút).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện tập thực hành:
- T yêu cầu HS đọc đề bài từng bài tập
- T HD HS nắm được yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài tập
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV quay cho HS nêu trên đồng hồ.
GV củng cố cách xem đồng hồ theo 2 cách.
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng?
Bài 3: Nối (theo mẫu):
Bài 4*: Cho A=777 + 888 + 999 và B= 126 x 5 - 210 x 3 Tính nhanh tích A x B
+ Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò.
- áp dụng xem đồng hồ trong cuộc sống.
- 2HS viết từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.
- 2HS chỉ vào số, đọc lại.
- 4 HS đọc và nêu yêu cầu của 4 bài tập
-Lớp đọc thầm, nêu những thắc mắc cần hướng dẫn.
- HS làm bài vào vở.
+ Nêu miệng, lớp nhận xét.
- 3HS lên bảng vẽ, các em khác theo dõi nhận xét.
- 2HS lên bảng nối.
Đồng hồ A - 8 giờ 55 phút.
Đồng hồ B - 2 giờ 27 phút.
Đồng hồ C - 5giờ kém16 phút.
Đồng hồ D - 7 giờ 29 phút.
Đồng hồ E - 5 giờ kém 23 phút.
Đồng hồ G - 10 giờ rưỡi.
Đồng hồ H - 8 giờ 40 phút.
Đồng hồ I - 10 giờ 18 phút.
- 1 HS khá lên bảng chữa bài
Bài giải
Ta thấy:
B = 126 x 5 - 210 x 3 = 630 - 630 = 0
Vậy A x B = (777+888+999) x 0 = 0
---------------------------------
Luyện Tập làm văn
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ truyện SGK.
Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK.
III. Các HĐ dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh kể chuyện :
- GV nêu nội dung tranh.
GV kể chuyện:
- GV kể chuyện, giọng thong thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
H: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- GV giúp đỡ HS kể chuyện.
- GV và HS nhận xét cách kể của HS.
H: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
HĐ2: HD HS Viết
- Yêu cầu HS viết lại ý trả lời của các câu hỏi trên.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2HS đọc bài viết của mình trước lớp (Bài viết về một buổi biểu diễn NT tuần 23).
- 2HS đọc yêu cầu BT và các câu hỏi gợi ý. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ SGK.
- HS lắng nghe.
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- .... bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt (Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá).
- 4 nhóm tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp.
HS viết lại ý trả lời của các cau hỏi trên.
1 số em trình bày nội dung bài viết, các em khác nhận xét
--------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 24.doc