Giáo án Lớp 3A Tuần 18 Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.

- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 18 Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 5 3. Rèn kĩ năng viết thư - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Em viết thư cho ai ? - Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ? - Yêu cầu học sinh đọc lại bài: Thư gửi bà. - Yêu cầu học sinh tự viết bài. Giáo viên giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. - Gọi 1 số HS đọc lại lá thư của mình. Giáo viên chỉnh sửa từng từ, câu cho hoàn chỉnh. Cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Em viết thư cho ông, bà, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê,... - Em viết thư hỏi thăm ông, bà... xem ông, bà... có khỏe không ? Ông, bà... em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng không ?... - 3 HS đọc bài: Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết. - Học sinh tự làm bài - 5 học sinh đọc lá thư của mình. CHÍNH TẢ: ÔN TIẾT 7 I.MỤC TIÊU: -Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì I (Bộ GD-ĐT - Đề kiểm tra học kì I cấp Tiểu học lớp 3, NXB Giáo dục 2008). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Đọc thầm: Đường vào bản -Yêu cầu HS đọc thầm bài “Đường vào bản” (SGK/151) B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1.Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? a) Vùng núi b) Vùng biển c) Vùng đồng bằng 2.Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì? a) Tả con suối b) Tả con đường c) Tả ngọn núi 3. Vật gì nằm ngang đường vào bản? a) Một ngọn núi b) Một rừng vầu c) Một con suối 4.Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a) Một hình ảnh b) Hai hình ảnh c) Ba hình ảnh 5.Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh? a) Nước trườn qua kẻ đá, lách qua những mồm đá ngầm , tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. b) Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. c) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. *Đáp án: Câu 1: ý a Câu 2: ý b Câu 3: ý c Câu 4: ý b Câu 5: ý b Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 TỰ NHIÊN – XÃ HÔI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu : -Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người và thực hiện đổ rác đúng nơi qui định. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. -Các hình trong sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Kiểm tra HKI 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: Thảo luận nhóm Yêu cầu các nhím quan sát các hình 1 và 2 trong sgk và thảo luận: - Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? - Rác có hại ntn ? - Những sinh vật nào thườmg sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận HĐ2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình trang 69 cho biết những việc làm nào đúng, sai ? -Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? -Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? -Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em ? 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận theo nhóm: - Em có cảm giác rất khó chịu, mệt mỏi - Trong rác có nhiều vi khuẩn gây bệnh - chuột, gián, ruồi ....chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người - Các nhóm trình bày, nhận xét - HS nhóm đôi quan sát hình trang 69 , hỏi và trả lời: + Những việc làm đúng là ở hình 4, 5, 6. + Những việc làm sai là ở hình 3 - Cần phải đổ rác đúng nơi qui định - HS liên hệ - Đốt, chôn .... Tập viết: ÔN TIẾT 4 I.MỤC TIÊU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu ghi sẵn tên các bài đã học. - Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Kiểm tra tập đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc phần chú giải - Yêu cầu học sinh tự làm - Chữa bài - Chốt lại lời giải đúng - Gọi học sinh đọc lại lời giải 4. Củng cố - dặn dò: - Dấu chấm có tác dụng gì ? - Dặn : Học sinh về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh vào SGK. - 4 học sinh đọc to bài làm của mình. - Các học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. - Tự làm bài tập. - Học sinh làm bài vào vở Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất. - Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (TIÊT18) I. MỤC TIÊU : - Luyện tập tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông, nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán bằng hai phép tính. II. LÊN LỚP : 1. Ổn định 2. Bài tập : Bài 1. Đặt tính rồi tính : 48 x 6 124 x 7 103 x 9 68 x 7 784 : 4 657 : 7 589 : 9 117 : 3 Bài 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 72m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật ? Bài 3. Đàn gà có 72 con, 1/6 đàn gà là gà trống. Hỏi có bao nhiêu con gà mái ? Bài 4. Tính : 128 x 4 : 2 = 74 + 256 : 4 = 954 - (46 -13) = (48 + 37) x 5 = - HS tự làm bài vào vở. - GV thu vở chấm. Sửa chữa 3. Nhận xét tiết học .................................................................................. Luyện TV (TLV): VIẾT THƯ I/MỤC TIÊU: - viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến. - Trình bày bức thư đúng 3 phần, diễn đạt câu văn rõ nội dung, có ý hay, đúng ngữ pháp. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. II/Các hoạt động dạy học: *Đề bài: Hãy viết thư thăm hỏi một người thân hoặc người mà em quý mến (ông, bà, cô,chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...). *GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu đề bài. *GV cho HS nêu lại quy trình viết thư. - HS viết bài vào vở. -Gọi vài HS đọc lại bài viết của mình. -Lớp nhận xét bài của bạn. III/ Nhận xét tiết học: *GV thu vở chấm vài bài. ------------------------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I.MỤC TIÊU: Tập trung vào việc đánh giá: -Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6,7. -Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). -Biết tính gía trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. -Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. -Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút. -Giải toán có hai phép tính. II.ĐỀ KIỂM TRA TRONG 40 PHÚT: *(Xem đề trong SGV/162) III. Hướng dẫn đánh giá: *(Xem đáp án: SGV/163). ................................................................................................................ TẬP LÀM VĂN: ÔN TIẾT 8 I.MỤC TIÊU: Kiểm tra (viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, HKI (tài liệu đã hướng dẫn). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Nghe- viết: Anh Đom Đóm (từ đầu đến ngon giấc.) B. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 7 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I. C/ Chấm, chữa bài - Nhận xét, dặn dò. THỦ CÔNG: CẮT DÁN CHỮ: VUI VẺ (t2) I- Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Kẻ, cắt ,dán được chữ VUI VẺ các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. (Với HS khéo tay : Kẻ cắt dán được chữ VUI VẺ.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.) II/ Chuẩn bị : :- Mẫu chữ VUI VẺ Tranh qui trình - giấy thủ công, thước kẻ, kéo thư công, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS 2/ Bài mới : HĐ1. GV h/ dẫn HS quan sát và nhận xét. - Nhắc lại cách kẻ các chữ cái V, U, E, I HĐ2. GV hướng dẫn mẫu HĐ3. HS thực hành - Trình bày sản phẩm 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét chung tiết học Dặn dò bài sau Ôn tập Kiểm tra + HS nêu lại được cách kẻ, cắt các chữ cái. Bước 1: Kẻ, cắt, các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi - Kích thước kẻ,cắt các chữ V,U,I,E như đã học tiết trước. - Cắt dấu hỏi: kẻ dấu hỏi trong 1ô vuông (h2a) cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật ra sau được dấu hỏi.(h2b) Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn theo khoảng cách đã nêu, dấu hỏi dán trên chữ E. - Bôi hồ ở mặt sau dán từng chữ và dán vào vị trí đã ướm. Dán chữ cái trước, dấu hỏi dán sau. đặt tờ giấy nháp lên miết nhẹ cho chữ dính phẳng vào vở. - HS kẻ và cắt , dán vào vở. - Đánh giá sản phẩm HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: - Đánh giá tình hình học tập và hoạt động của Sao nhi đồng trong tuần qua. -Kế hoạch tuần đến. II.Nội dung: 1)Đánh giá tình hình học tập và hoạt động của Sao nhi đồng trong tuần qua: *Lớp trưởng đánh giá việc học tập của lớp và hoạt động của Sao. *GV nhận xét đánh giá chung: *Ưu: -Nhìn chung, các em đi học chuyên cần, đảm bảo sĩ số 100 %. - Có tập trung vào việc học để chuẩn bị cho thi HKI, đa số HS có tinh thần học tập tốt. Phát biểu xây dựng bài tốt như: Diễm, THải, Ctâm, HHải, Hà, Hiền, N trâm,... - Tổ chức truy bài đầu giờ tốt. - Vệ sinh lớp học, khu vực sạch sẽ. - Tuyệt đối không ăn quà vặt, đổ rác đúng qui định. *Tồn tại: Còn một vài em chuẩn bị bài chưa tốt như: QHuy, Minh, Bảo, X Hải, Trang, An, lâm,... 2)Kế hoạch tuần đến: - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Thực hiện tốt kì thi CKI . - Vệ sinh lớp học, khu vực luôn sạch sẽ, lau cửa kính thường xuyên. - Tuyệt đối không ăn quà vặt, đổ rác đúng qui định.

File đính kèm:

  • docgiao an 3a tuan 18.doc
Giáo án liên quan